c/m định lí vi et thuận ,đảo và khi nào sử dụng vi et đảo ,khi nào sử dụng vi et thuận

c/m định lí vi et thuận ,đảo và khi nào sử dụng vi et đảo ,khi nào sử dụng vi et thuận

0 bình luận về “c/m định lí vi et thuận ,đảo và khi nào sử dụng vi et đảo ,khi nào sử dụng vi et thuận”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Định lí Vi-ét thuận: Nếu $x_1;x_2$ là 2 nghiệm của phương trình $ax^2+bx+c=0(a\neq0)$ thì:

    `x_1x_2=c/a;x_1+x_2=-b/a`

    Chứng minh:

    Áp dụng công thức nghiệm cho phương trình $ax^2+bx+c=0(a\neq0)$, ta có:

    `x_1=\frac{-b+\sqrt{Δ}}{2a};x_2=\frac{-b-\sqrt{Δ}}{2a}`

    Ta có:

    `x_1x_2=\frac{-b+\sqrt{Δ}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{Δ}}{2a}`

    `=\frac{(-b-\sqrt{Δ})(-b-\sqrt{Δ})}{4a^2}`

    `=\frac{b^2-Δ}{4a^2}`

    `=\frac{b^2-b^2+4ac}{4a^2}`

    `=\frac{4ac}{4a^2}=c/a` (đpcm)

    `x_1+x_2=\frac{-b+\sqrt{Δ}}{2a}+\frac{-b-\sqrt{Δ}}{2a}`

    `=\frac{-b-\sqrt{Δ}-b+\sqrt{Δ}}{2a}`

    `=\frac{-2b}{2a}=-b/a` (đpcm)

    Sử dụng: Khi biết 1 nghiệm của phương trình bậc hai, ta sẽ tìm được nghiệm còn lại.

    Định lí Vi-ét đảo: Nếu 2 số có tổng và tích lần lượt bằng $S;P$ thì 2 số đó là nghiệm của phương trình: $x^2-Sx+P=0(Δ=S^2-4P≥0)$

    Chứng minh:

    Gọi 2 số đó là $a$ và $b$

    Theo đó, ta có: $S=a+b;P=ab$

    Ta có: $Δ=S^2-4P=(a+b)^2-4ab=a^2+2ab+b^2-4ab=a^2-2ab+b^2=(a-b)^2≥0$

    Thay chúng vào phương trình $x^2-Sx+P=0$; ta được:

    $x^2-(a+b)x+ab=0$

    $⇔x^2-ax-bx+ab=0$

    $⇔x(x-a)-b(x-a)=0$

    $⇔(x-a)(x-b)=0$

    $⇔\left[ \begin{array}{l}x-a=0\\x-b=0\end{array} \right.$ 

    $⇔\left[ \begin{array}{l}x=a\\x=b\end{array} \right.$ 

    $⇒a;b$ là nghiệm của phương trình đã cho (đpcm)

    Sử dụng: Dùng cho bài toán “Tìm 2 số biết tổng và tích”

    Bình luận

Viết một bình luận