C1. 1 đoàn tàu đang chuyển động với vo=72km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều,sau 10s đạt v1=54km/h
a)Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v=36km/h và sau bao lâu thì dừng hẳn.
b)Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại
C2.1 xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh .Trong thời gian đó xe chạy được 120m.Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe
C3.Cho chuyển động của 1 vật trên 1 đường thẳng được mô tả bởi pt x=0,8t^2-20t+300 với x tính bằng m và t bằng s
a)Xác định gia tốc vận tốc ban đầu và cho biết tính chất của chuyển động
b)Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu
c)Lập biểu thức vận tốc của chuyển động và vẽ đồ thị v-t của chuyển động trên
Đáp án:
c1.1: v0=72km/h=20m/s; t1=10s, v1=54km/h=15m/s
a> v=36km/h=10m/s
gia tốc của vật:
\({v_1} = {v_0} + a.{t_1} = > a = \frac{{{v_1} – {v_0}}}{{{t_1}}} = \frac{{15 – 20}}{{10}} = – 0,5(m/{s^2})\)
thời gian vật đạt v:
\(v = {v_0} + a.t = 10 = > t = \frac{{10 – 20}}{{ – 0,5}} = 20s\)
thời gian vật đi đến khi dừng lại:
\({v_2} = {v_0} + a.{t_2} = 0 = {\rm{ }} > {t_2} = \frac{{ – 20}}{{ – 0,5}} = 40s\)
b>quãng đường:
\(v_2^2 – v_0^2 = 2.a.{S_2} = > S = \frac{{ – {{20}^2}}}{{2.( – 0,5)}} = 400m\)
C2.1: t=20s; S=120m
ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
v = {v_0} + a.t\\
S = {v_0}.t + \frac{{a.{t^2}}}{2}
\end{array} \right. < = > \left\{ \begin{array}{l}
{v_0} = – a.t\\
S = – a.{t^2} + \frac{{a.{t^2}}}{2}
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}{v_0} = – a.t\\
120 = – \frac{{a{{.20}^2}}}{2}
\end{array} \right. < = > \left\{ \begin{array}{l}
a = – 0,6(m/{s^2})\\
{v_0} = 12(m/s)
\end{array} \right.\)
c3: x=0,8t^2-20t+300
a>ta có:
\(x = {x_0} + {v_0}.t + \frac{{a.t^2}}{2} = > \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 300\\
{v_0} = – 20\\
a = 1,6
\end{array} \right.\)
vật chuyển động chậm dần
b> t=10s
\(x = 0,{8.10^2} – 20.10 + 300 = 180m\)
c> biểu thức vận tốc:
\(v = {v_0} + a.t = – 20 + 1,6.t\)