C1: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C2: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C3: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
:3
Câu 1:
n H2=$\frac{13,44}{22,4}$=0,6 mol
Mg+H2SO4→MgSO4+H2↑
1 1 (tỉ lệ 1:1)
Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
1 1 (tỉ lệ 1:1)
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2↑
1 1 (tỉ lệ 1:1)
⇒n H2SO4=n H2=0,6 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m hh+m H2SO4=m muối+m H2
⇔33,1 + 0,6.98 = m muối +0,6.2
⇔m muối=90,7 g
Câu 2:
n H2SO4=0,5.0,1=0,05 mol
MgO+H2SO4→MgSO4+H2O
1 1 (tỉ lệ 1:1)
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O
1 1 (tỉ lệ 1:1)
ZnO+H2SO4→ZnSO4+H2O
1 1 (tỉ lệ 1:1)
⇒n H2SO4=n H2O=0,05 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m hh+m H2SO4=m muối+m H2O
⇔2,81 + 0,05.98 = m muối +0,05.18
⇔m muối=6,81 g
Câu 3:
a.
-Gọi n Mg=x mol
n Zn=y mol
-có 31,5 g hỗn hợp:
⇒24x+65y=31,5 g (1)
Mg+H2SO4→MgSO4+H2↑
x→ x x mol
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2↑
y→ y y mol
⇒n H2=x+y=$\frac{17,92}{22,4}$=0,8 mol (2)
Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{24x+65y=31,5} \atop {x+y=0,8}} \right.$ $\left \{ {{x=0,5} \atop {y=0,3}} \right.$
m Mg=0,5.24=12 g
m Zn=0,3.65=19,5 g
-n H2SO4=0,5+0,3=0,8 mol
m ct H2SO4=0,8.98=78,4 g
⇒C% H2SO4=$\frac{78,4}{300}$.100≈26,133 %
b.
Vdd H2SO4=$\frac{200}{0,5}$=400 ml=0,4 l
CM H2SO4=$\frac{0,8}{0,4}$=2 M
———————-Nguyễn Hoạt———————-