C1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa C2: Dân số phân bố Ko đồng đều giữa các khu vực trên thế giới là do những nguyên nhân nào? C3: So sánh đặc

C1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
C2: Dân số phân bố Ko đồng đều giữa các khu vực trên thế giới là do những nguyên nhân nào?
C3: So sánh đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
C4: Đới nóng có những kiểu môi trường nào?Trình bày đặc điểm của từng kiểu môi trường
(Hộ mik VS ạ)

0 bình luận về “C1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa C2: Dân số phân bố Ko đồng đều giữa các khu vực trên thế giới là do những nguyên nhân nào? C3: So sánh đặc”

  1. C1:

    – Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

       + Nhiệt độ TB > 20°C

       + Biên độ nhiệt TB khoảng 8°C

       + Lượng mưa > 1000 mm, thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, sườn núi đón gió hay khuất gió

    – Thời tiết diễn biến thất thường.

    C2:

    – Phân bố dân cư không đều:

    + Nơi đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Âu, Trung Âu,…

    → Do điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng đô thị, hoặc khí hậu ấm áp, mưa

    nắng thuận hòa.

    + Nơi thưa dân: Bắc Á, Âu, Mĩ, Phi.

    → Do là những vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, giao thông đi lại khó khăn, hay là những vùng

    cực, hoang mạc, khí hậu khắc nghiệt.
    C3:

    * Cách tổ chức sinh sống:

    – Quần cư nông thôn: Nhà cửa cách xa nhau, xen ruộng đồng.

    – Quần cư đô thị: Nhà cửa san sát, tập trung với mức độ cao, nhiều nhà cao tầng.

    * Mật độ dân số:

    – Quần cư nông thôn: Thưa thớt.

    – Quần cư đô thị: Cao, đông đúc.

    * Kinh tế:

    – Quần cư nông thôn: Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp,

    – Quần cư đô thị: Công nghiệp và dịch vụ.

    * Lối sống:

    – Quần cư nông thôn: Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền.

    – Quần cư đô thị: Cộng đồng có tổ chức, văn minh, lịch sự, mọi người tuân thủ pháp luật.

    C4:

    * Môi trường xích đạo ẩm:

    – Nhiệt độ cao quanh năm.

    – Biên độ nhiệt TB năm nhỏ. (3°C)

    – Lượng mưa TB năm lớn. (1000 mm – 2500 mm)

    – Độ ẩm cao.

    – Thực vật, động vật phong phú, đa dạng.

    * Môi trường nhiệt đới:

    – Nhiệt độ cao quanh năm, TB năm trên 20°C.

       + 1 năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao.

       + Thời kì khô hạn kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn và gần 2 chí tuyến.

    – Lượng mưa TB năm từ 500 mm – 1500 mm, (mưa theo mùa, chủ yếu vào mùa hạ)

    – Thiên nhiên thay đổi theo mùa:

       + Mùa mưa cây cối xanh tốt.

       + Mùa khô cây héo úa, rụng lá.

       + Sông ngòi nhiều nước, gây lũ vào mùa mưa.

       + Đất xói mòn, rửa trôi ở miền núi vào mùa mưa.

    → Hình thành đất feralit.

    – Thực vật thay đổi về 2 chí tuyến (rừng thưa xa van, nửa hoang mạc)

    – Thích hợp trồng cây lương thực, công nghiệp.

    – Tập trung đông dân cư.

    * Môi trường nhiệt đới gió mùa:

    – Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

       + Nhiệt độ TB > 20°C

       + Biên độ nhiệt TB khoảng 8°C

       + Lượng mưa > 1000 mm, thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, sườn núi đón gió hay khuất gió

    – Thời tiết diễn biến thất thường.

    – Thiên nhiên thay đổi theo mùa:

       + Mùa mưa cây cối xanh tốt.

       + Mùa khô cây héo úa, rụng lá.

    – Sinh vật phong phú, đa dạng.

    – Thích hợp trồng cây lương thực, công nghiệp.

    – Tập trung đông dân.

    #No_copy

    #Cow_deeptry

    Bình luận

Viết một bình luận