C1. Từ thông qua một khung đây biến đổi,trong khoảng thời gian 0,1(s) từ thông tăng từ 0,6(Wb) đến 1,6(Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng bao nhiêu.
C2. Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trực chính của một thấu kính phân kì có hội tự -2dp. Vật cách thấu kính 80cm. Tìm vị trí,tính chất, chiều cao của ảnh. Vật phải đặt ở đâu để thu được ảnh nhỏ chỉ bằng 1/4 lần vật
C3. Một thấu kính phân kì có hội tự D=-5dp. Tính tiêu cự thấu kính. Nếu vật đặt cách thấu kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu.
C1. Từ thông qua một khung đây biến đổi,trong khoảng thời gian 0,1(s) từ thông tăng từ 0,6(Wb) đến 1,6(Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong kh
By Eva
Đáp án:
Câu 1:
10V
Câu 2:
150 cm
Câu 3:
d = -12 cm
k = 0,4
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Suất điện động cảm ứng trong khung dây là:
\[e = \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} = \dfrac{{1,6 – 0,6}}{{0,1}} = 10V\]
Câu 2:
Tiêu cự của thấu kính:
\[f = \dfrac{1}{D} = – 0,5m = – 50cm\]
Ta có công thức thấu kính:
\[\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}} \Rightarrow \dfrac{1}{{ – 50}} = \dfrac{1}{{80}} + \dfrac{1}{{d’}} \Rightarrow d’ = \dfrac{{ – 400}}{{13}}cm\]
Tính chất: ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Chiều cao của ảnh:
\[h’ = \left| {\dfrac{{d’}}{d}} \right|.h = \dfrac{{\dfrac{{400}}{{13}}}}{{80}}.2 = \dfrac{{10}}{{13}}cm\]
Để ảnh =1/4 vật thì:
\[d’ = – \dfrac{d}{4}\]
Ta có công thức thấu kính:
\[\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}} \Rightarrow \dfrac{1}{{ – 50}} = \dfrac{1}{d} – \dfrac{4}{d} \Rightarrow d = 150cm\]
Câu 3:
Tiêu cự của thấu kính:
\[f = \dfrac{1}{D} = – 0,2m = – 20cm\]
Ta có công thức thấu kính:
\[\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d’}} \Rightarrow \dfrac{1}{{ – 20}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{d’}} \Rightarrow d’ = – 12cm\]
Hệ số phóng đại:
\[k = – \dfrac{{d’}}{d} = – \dfrac{{ – 12}}{{30}} = \dfrac{2}{5}\]