C2: 1 học sinh 45kg, có diện tích tiếp xúc mỗi chân với đất là 160 cm^2. tính áp suất của học sinh này khi đứng một chân và cả hai chân
C3 1 vật có thể tích 0,2dm^3 đc treo vào lực kế. nhứng ngập vật vào nước thì lực kế chỉ 3,2N
a) tính Fa? dn=1000N/m^3
b) khi lực ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu
c) tính khối lượng riêng của vật
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!
Đáp án:
Câu 2:
$p_1 = 28125 (Pa)$
$p_2 = 14062,5 (Pa)$
Câu 3:
$a) F_A = 2 (N)$
$b) P = 5,2 (N)$
$c) D_v = 2600 (kg/m^3)$
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
$m = 45 (kg)$
$S = 160 (cm^2) = 0,016 (m^2)$
Trọng lượng của học sinh là:
`P = 10.m = 10.45 = 450 (N)`
Áp suất của học sinh lên mặt đất khi đứng một chân, cả hai chân lần lượt là:
`p_1 = P/S = 450/{0,016} = 28125 (Pa)`
`p_2 = P/{2.S} = 450/{2.0,016} = 14062,5 (Pa)`
Câu 3:
`V = 0,2 (dm^3) = 2.10^{-4} (m^3)`
`F = 3,2 (N)`
$d_n = 10000 (N/m^3)$
$a)$
Độ lớn lực đẩy Ác – si – mét của nước tác dụng lên vật là:
$F_A = d_n.V = 10000.2.10^{-4} = 2 (N)$
$b)$
Khi nhúng vật vào trong nước thì số chỉ của lực kế là độ lớn hợp lực của trọng lượng của vật đo được ở ngoài không khí và lực đẩy Ác – si – mét:
$F = P – F_A$
Trọng lượng của vật đo ở ngoài không khí cho biết số chỉ của lực kế lúc này là:
`P = F_A + F = 2 + 3,2 = 5,2 (N)`
$c)$
Khối lượng riêng của vật là:
`D_v = d_v/10 = {P/V}/10 = P/{10.V}`
`= {5,2}/{10.2.10^{-4}} =` $2600 (kg/m^3)$
Đáp án:
C2: p1=28125N/m^2
p2=14062.5N/m^2
C3:
a)20N
b)5.2N
c)2600kg/m^3
Giải thích các bước giải:
C2:
Tóm tắt:
m=45kg
S 1 chân=160cm^2=0.016m^2
p1 chân=?N/m^2
p2 chân=?N/m^2
Giải:
Áp suất của học sinh này khi đứng một chân:
p1=F/S=P/S=10m/S=(10.45)/0.016=28125(N/m^2)
áp suất của học sinh này khi đứng hai chân:
p2=F/S=P/S=10m/S=(10.45)/(0.016.2)=14062.5(N/m^2)
C3:
Tóm tắt:
V=0.2dm^3=0.0002m^3
Pn=3.2N
a)Fa=?N
dn=10000N/m^3
b)Pkk=?N
c)D=?kg/m^3
Giải:
a)Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật:
Fa=dn.V=10000.0,0002=2(N)
b)Khi lực ở ngoài không khí thì lực kế chỉ:
Fa=Pkk-Pn
=>Pkk=Fa+Pn=2+3.2=5.2(N)
c)Khối lượng riêng của vật:
d=P/V
=5.2/0.0002=26000(N/m^3)
=>D=d/10
=26000/10=2600(kg/m^3)