Câ 1:Nêu công dụng và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế?Cho vd về 1 số loại nhiệt kế và công dụng của nó. Câu2:Thế nào là sự nóng chảy và đông đặc?Cho

Câ 1:Nêu công dụng và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế?Cho vd về 1 số loại nhiệt kế và công dụng của nó.
Câu2:Thế nào là sự nóng chảy và đông đặc?Cho vd về sự nóng chảy và đông đặc.Nêu đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
Câu3:Thế nào là sự bay hơi và nhưng tụ?Cho vd về sự bay hơi và nhưng tụ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?

0 bình luận về “Câ 1:Nêu công dụng và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế?Cho vd về 1 số loại nhiệt kế và công dụng của nó. Câu2:Thế nào là sự nóng chảy và đông đặc?Cho”

  1. Câu 1:

    – Nhiệt kế giúp đo nhiệt độ cơ thể và môi trường.

    – Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế là sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng bên trong nhiệt kế.

    VD: Nhiệt kế thường gặp là nhiệt kế thủy ngân, được dùng để đo nhiệt độ cơ thể.

    Câu 2:

    – Sự nóng chảy: là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.

    – Sự đông đăc: là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn.

    VD: +Sự nóng chảy: Đá lạnh để ra ngoài lâu sẽ tan ra

           +Sự đông đặc: Nước để trong ngăn lạnh của tủ lạnh sẽ đông lại

    Đặc điểm sự nóng chảy:

    + Các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định

    + Nhiệt độ nóng chảy các chất khác nhau thì khác nhau

    + Trong thời gian nóng chảy,nhiệt độ của vật không thay đổi

    – Đặc điểm sự đông đặc:

    + Các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định

    + Nhiệt độ đông đăc các chất khác nhau thì khác nhau

    + Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi

    Câu 3:

    – Sự bay hơi: Là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi

    – Sự ngưng tụ: Là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể khí

    VD: +Sự bay hơi: Nước dưới sông, hồ… bay hơi lên cao

           +Sự ngưng tụ: Hơi nước ngưng tụ thành mây

    – Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: +Gió

                                                        +Nhiệt độ

                                                        +Điện tích mặt thoáng của chất lỏng.

    $@D I I Z$
    $#GOOD NIGHT$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

       Câu 1:

    – Công dụng của nhiệt kế là đo nhiệt độ. Hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất.

    – Ví dụ về nhiệt kế:

    +Nhiệt kế y tế( do nhiệt độ cơ thể người)

    +Nhiệt kế thủy ngân( do nhiệt độ phòng thí nghiệm)

    +Nhiệt kế rượu( do nhiệt độ bầu khí quyển),…….

        Câu 2:

    -Sự nóng chảy : Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.

    -Sự đông đặc : Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 

    -Ví dụ:

    +Sự đông đặc: Cho nước vào ngăn đá (nước ở nhiệt độ dưới 0°C )
    +Sự nóng chảy: Nước ở thể rắn (nhiệt độ 0°C) bắt đầu tan chảy.

    -Đặc điểm:

    +Phần lớn chất rắn nóng chảy (đông đặc) ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.

    +Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.

         Câu 3:

    -Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng.

    -Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.

    -Ví dụ:

    +Sự bay hơi : Hơi nước bốc lên khi ta đun sôi nước.

    +Sự ngưng tụ: Hơi nước trong các đám mây được ngưng tụ và tạo thành mưa.

    -Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố:

    + Gió.

    + Diện tích mặt thoáng. 

    + Nhiệt độ môi trường xung quanh.

    No copy

    #Dũngvv

    Xin ctlhn!

    Bình luận

Viết một bình luận