Các bạn cho mình hỏi khi điền từ word form thì làm sao biết khi nào điền verb, noun, adj hay adv ạ

Các bạn cho mình hỏi khi điền từ word form thì làm sao biết khi nào điền verb, noun, adj hay adv ạ

0 bình luận về “Các bạn cho mình hỏi khi điền từ word form thì làm sao biết khi nào điền verb, noun, adj hay adv ạ”

  1. Bạn dựa vào vị trí của verb, noun, adj, adv để xác định nhé:
    1. Vị trí của verb:

    + Sau chủ ngữ

    + Là động từ nguyên thể trong một số cấu trúc.

    -> Qua đó, sẽ chuyển từ thành động từ.

    2. Vị trí của noun:
    + Đứng sau tính từ.

    + Đứng sau mạo từ a/an/the.

    + Đứng sau tính từ sở hữu.

    + Đứng sau giơi từ.

    + Đứng sau số thứ tự.

    + Đứng sau lượng từ.

    + Đứng đầu câu.

    -> Qua đó chuyển thành danh từ.

    3. Vị trí của tính từ:
    + Đứng trước danh từ

    + Đứng sau động từ tobe.

    + Nằm trong phần so sánh.

    4. Vị trí của trạng từ:
    + Đứng sau động từ thường.

    + Đứng trước trạng từ chỉ cách thức hoặc tính từ.

    + Đứng đầu câu, được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

    -> Qua đó chuyển thành trạng từ.

    Bn hok tốt!!
    Vote 5* và hay nhất cho mik nhé!!!!

    Có j thì hỏi mik ạ!!

    Bình luận
  2. Cách điền danh từ:danh từ được đặt ở những vị trí sau:
    1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
    2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
    3. Làm tân ngữ, sau động từ
    4. Sau “enough”
    5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
    6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……
    Cách điền tính từ: tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
    1. Trước danh từ: Adj + N
    2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
    Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
    3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
    4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
    5. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
    6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as).
    7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
    What + (a/an) + adj + N
    Cách điền trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
    1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
    2. Giữa trợ động từ và động từ thường
    3. Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
    4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
    5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
    6. Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
    7. Đứng cuối câu0
    8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
    Cách điền động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
    Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

                  Chúc bạn học tốt!

                           _Thiênlinh_

    Bình luận

Viết một bình luận