– Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ex: not making, not opening, …
– Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ex: my reading comic books, ….
II. Usage (cách dùng)
1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fun.
Reading book is my hobby.
2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
* Ngữ pháp unit 2:
I – Phân biệt tính từ ngắn – tính từ dài, trạng từ ngắn – trạng từ dài
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
– Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
– red, long, short, hard,….
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
– Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
– beautiful, friendly, humorous, ….
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
– Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
– hard, fast, near, far, right, wrong, …
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
– Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
– quickly, interestingly, tiredly, …
II – So sánh bằng với tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
– She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
– He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
– Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
III – So sánh hơn với tính từ và trạng từ
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
– This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
– They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
– He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
– My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
IV – So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
– It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
– He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
– He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
V – Một số lưu ý đặc biệt
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
VI – Cấu trúc So sánh kép 1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
– My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
– He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
– He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
– The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
– The harder he works, the higher salary he gets.* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
– The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
VII – Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
– She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
– This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
* Ngữ pháp unit 1:
I. Formation (Cách thành lập)
Danh động từ là gì?
– Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.
Ex: going; thinking; reading; listening; playing, …
– Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ex: not making, not opening, …
– Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ex: my reading comic books, ….
II. Usage (cách dùng)
1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fun.
Reading book is my hobby.
2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
* Ngữ pháp unit 2:
I – Phân biệt tính từ ngắn – tính từ dài, trạng từ ngắn – trạng từ dài
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
– Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
– red, long, short, hard,….
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
– Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
– beautiful, friendly, humorous, ….
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
– Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
– hard, fast, near, far, right, wrong, …
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
– Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
– quickly, interestingly, tiredly, …
II – So sánh bằng với tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
– She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
– He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
– Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
III – So sánh hơn với tính từ và trạng từ
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
– This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
– They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
– He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
– My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
IV – So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
– It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
– He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
– He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
V – Một số lưu ý đặc biệt
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
VI – Cấu trúc So sánh kép
1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
– My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
– He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
– He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
– The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
– The harder he works, the higher salary he gets.* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
– The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
VII – Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
– She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
– This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
CHúc bn hok tốt!!!!!!!!!!!