That : đại diện cho chủ ngữ chỉ người hay vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xđịnh ( who, which vẫn cs thể dùng đc)
Chúng ta có thể thay thế cho vị trí that cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
Những TH thường đc dùng that :
– Khi đứng sau hình thức là ss nhất
– Khi có only, the first, the last đi trước
– khi DT đi trước có cả người và vật
– Khi các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none đứng trước
* Những trường hợp dùng “that” ( “that” được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định” )
– Khi danh từ chỉ người lẫn vật
Ex: He told them the places and people that he had met in New York.
– Sau các đại từ bất định: everyone, no one, someone….
Ex: I’ll give you anything that I have.
– Sau các tính từ so sánh nhất: most, first, last, only…
Ex: He is the first person that answers the question.
– Ngoài ra: It + be + that … ( chính là )
-> It is his sister that wrote this essay. -> Chính là chị của anh ấy viết bài luận văn này.
* Những trường hợp không dùng “that”
– Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định
– Không dùng “that” sau đại từ quan hệ.
– Không dùng “that” sau giới từ.
Cách sd mệnh đề quan hệ That :
That : đại diện cho chủ ngữ chỉ người hay vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xđịnh ( who, which vẫn cs thể dùng đc)
Chúng ta có thể thay thế cho vị trí that cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
Những TH thường đc dùng that :
– Khi đứng sau hình thức là ss nhất
– Khi có only, the first, the last đi trước
– khi DT đi trước có cả người và vật
– Khi các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none đứng trước
@byklinh321