các dấu hiệu để biết despite ở mệnh đề thứ nhất 24/09/2021 Bởi Elliana các dấu hiệu để biết despite ở mệnh đề thứ nhất
Cấu trúc In spite of/Despite + N/N phrase/ V-ing, S + V * Cấu trúc Because of cũng tương tự Để phân biệt thì ta nên xét vào mặt chữ nghĩa. ex: – She only accepted the job because of the salary, which was very high. ( Cô ấy chỉ đồng ý vào làm bởi vì thù lao, cái mà rất cao) – She accepted the job in spite of/despite the salary, which was rather low. ( Cô ấy đồng ý vào làm bất chấp thù lao, cái mà khá thấp) Ở đấy ta thấy: – because of chỉ lí do cô ấy nhận việc. – in spite of/despite chỉ sự đối lập nhưng rõ ràng hơn. Bình luận
Cấu trúc
In spite of/Despite + N/N phrase/ V-ing, S + V
* Cấu trúc Because of cũng tương tự
Để phân biệt thì ta nên xét vào mặt chữ nghĩa.
ex: – She only accepted the job because of the salary, which was very high.
( Cô ấy chỉ đồng ý vào làm bởi vì thù lao, cái mà rất cao)
– She accepted the job in spite of/despite the salary, which was rather low.
( Cô ấy đồng ý vào làm bất chấp thù lao, cái mà khá thấp)
Ở đấy ta thấy:
– because of chỉ lí do cô ấy nhận việc.
– in spite of/despite chỉ sự đối lập nhưng rõ ràng hơn.
sau despite đi với danh từ (cụm danh từ) hoặc v-ing (khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ)