KHÁM PHÁ Học Toán + Tiếng Anh theo Sách Giáo Khoa cùng học online và gia sư dạy kèm tại nhà từ lớp 1 đến lớp 12 với giá cực kỳ ưu đãi kèm quà tặng độc quyền"CỰC HOT".
Các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
Vậy các số liền sau của các số tròn nghìn từ $1000$ đến $9000$ lần lượt là $1001, 2001, 3001, 4001, 5001, 6001, 7001, 8001, 9001$
Giải thích:
– Các số tròn nghìn là các số có hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều bằng 0.
Ví dụ: 2000; 5000; 14 000; 829 000.
– Số liền sau của số a bất kì là số lớn hơn số a là 1 đơn vị, hoặc là số được đọc ngay sau số a. Số liền trước là số nhỏ hơn a là 1 đơn vị, hoặc đọc trước số a.
Ví dụ: số 7 có số liền sau là 8, vì đọc sau 7 là 8, hoặc vì 7+8=9
Và số 7 có số liền trước là 6 vì 6 được đọc trước 7.
Đáp án:
Các số liền sau số tròn nghìn từ 1 000 tới 9 000 là :
1 001; 2 001; 3 001; 4 001; 5 001; 6 001; 7 001; 8 001; 9 001.
Lời giải:
Các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
Vậy các số liền sau của các số tròn nghìn từ $1000$ đến $9000$ lần lượt là $1001, 2001, 3001, 4001, 5001, 6001, 7001, 8001, 9001$
Giải thích:
– Các số tròn nghìn là các số có hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều bằng 0.
Ví dụ: 2000; 5000; 14 000; 829 000.
– Số liền sau của số a bất kì là số lớn hơn số a là 1 đơn vị, hoặc là số được đọc ngay sau số a. Số liền trước là số nhỏ hơn a là 1 đơn vị, hoặc đọc trước số a.
Ví dụ: số 7 có số liền sau là 8, vì đọc sau 7 là 8, hoặc vì 7+8=9
Và số 7 có số liền trước là 6 vì 6 được đọc trước 7.