⦁ Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa 1/220V 2/300W 3/350mm ⦁ Tên và chức năng của các bộ phận chính của quạt điện

⦁ Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa
1/220V
2/300W
3/350mm
⦁ Tên và chức năng của các bộ phận chính của quạt điện
TT Tên các bộ phận chính Chức năng
1/Động cơ điện
2/Cánh quạt
3/hiết bị điều khiển

0 bình luận về “⦁ Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa 1/220V 2/300W 3/350mm ⦁ Tên và chức năng của các bộ phận chính của quạt điện”

  1. Lời giải:

    TTTênCông dụng1Bóng đèn sợi đốtthắp sáng.2Đèn huỳnh quangthắp sáng.3Bình nước giữ nhiệtchứa nước và giữ nhiệt.4Nồi cơm điệnnấu cơm.5Bàn làlà quần áo6Quạt điệntạo ra gió7Máy đánh trứngĐánh trứng hoặc các hỗn hợp lỏng khác.8Máy xay sinh tốxay nhuyễn các hỗn hợp mềm

    – Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK

    Lời giải:

    Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện

    NhómTên đồ dùng điệnĐiện – quangĐèn sợi đốt, đèn huỳnh quangĐiện – nhiệtBình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.Điện – cơQuạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT (Trang 83-vbt Công nghệ 8)

    1. Các đại lượng điện định mức

    – Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.

    220V là điện áp định mức.

    60W là công suất định mức.

    – Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?

    + Điện áp định mức: 220 vôn.

    + Dòng điện định mức: 11,4 ampe.

    + Công suất định mức: 2000 oát.

    + Dung tích định mức: 15 lít.

    2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

    – Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau đây.

    Lời giải:

    Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

    – Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn (bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W) em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:

    + Đúng điện áp định mức 220V

    + Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.

    – Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.

    Câu 1 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

    Lời giải:

    – Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.

    – Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.

    – Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.

    Câu 2 (Trang 48-Vbt công nghệ 8): Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.

    Lời giải:

    – Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.

    – Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn

    – Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.

    – Công suất định mức P – đơn vị là oát.

    – Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.

    Câu 3 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

    Lời giải:

    – Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.

    Bình luận
  2. C1.

     1. 220V    là điện áp định mức

     2. 300W   là công suất định mức

     3. 350mm là kích thước

    C2.

    1.  Động cơ điện ⇒  Biến điện năng thành cơ năng (chuyển động quay)

    2. Cánh quạt ⇒ Tạo ra gió khi quay

    3. Thiết bị điều khiển ⇒ sử dụng các hoạt động của quạt từ xa

    Bình luận

Viết một bình luận