Các sư suynh, sư tỉ giúp e với
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt:
a, Các kim loại riêng biệt: Na, Ba, Fe, Zn, Mg, Cu ( chỉ dùng thêm một thuốc thử)
b, Các dung dịch riêng biệt: NaCl, Na2SiO3, Na2CO3, NaHCO3, NaNO3
Các sư suynh, sư tỉ giúp e với
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt:
a, Các kim loại riêng biệt: Na, Ba, Fe, Zn, Mg, Cu ( chỉ dùng thêm một thuốc thử)
b, Các dung dịch riêng biệt: NaCl, Na2SiO3, Na2CO3, NaHCO3, NaNO3
Đáp án:Đây em ,học tốt nhé
Giải thích các bước giải:
a,
Cho các chất vào lượng vừa đủ dd $H_2SO_4$ loãng. Na, Fe, Zn, Mg tan tạo khí không màu. Ba tan tạo khí không màu, có kết tủa trắng. Cu không tan.
$2Na+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2$
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
$Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$Ba+H_2SO_4\to BaSO_4+H_2$
Cho Ba vào dung dịch sau phản ứng của Na, Fe, Zn, Mg. Dung dịch của Na có kết tủa trắng, kết tủa không giảm khối lượng khi nung. Dung dịch của Fe có 2 kết tủa trắng, xanh. Dung dịch của Zn có 2 kết tủa trắng, một kết tủa tan khi dư kiềm. Dung dịch của Mg có kết tủa trắng, kết tủa giảm khối lượng khi nung.
$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2$
$Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+2NaOH$
$FeSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Fe(OH)_2$
$ZnSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Zn(OH)_2$
$Zn(OH)_2+Ba(OH)_2\to BaZnO_2+2H_2O$
$MgSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Mg(OH)_2$
$Mg(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to MgO+H_2O$
b,
Nhỏ thật từ từ dd HCl vào các dd. $Na_2SiO_3$ có kết tủa trắng.
$Na_2CO_3$ sau một thời gian mới có khí. $NaHCO_3$ có ngay khí.
$Na_2SiO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2SiO_3$
$HCl+Na_2CO_3\to NaCl+NaHCO_3$
$HCl+NaHCO_3\to NaCl+CO_2+H_2O$
Nhỏ $AgNO_3$ vào 2 dd còn lại. $NaCl$ có kết tủa trắng, còn lại là $NaNO_3$.
$NaCl+AgNO_3\to AgCl+NaNO_3$,