Cách xác định số phân tử axit làm môi trường của phản ứng sau ?

Cách xác định số phân tử axit làm môi trường của phản ứng sau ?
2Fe + 6H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
( đã cân bằng )

0 bình luận về “Cách xác định số phân tử axit làm môi trường của phản ứng sau ?”

  1. Đáp án:

    Có $4$ phân tử axit làm môi trường

    Giải thích các bước giải:

    \(2Fe+6H_{2}SO_{4} \to Fe_{2}(SO_{4})_{3}+3SO_{2}+6H_{2}O\)

    Ta có bán phản ứng sau:

    \(SO_{4}^{2–}+2e+4H^{+} \to SO_{2} + 2H_{2}O\)

    \(\to\) Có $4H^{+}$ tham gia phản ứng

    Mà theo phương trình hóa học co $6.2=12$ $H^{+}

    \(\to\) Có $12-4=8$ $H^{+}$ làm môi trường

    \(\to\) Có $\frac{8}{2}=4$ phân tử axit làm môi trường

     

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    Phương trình hóa học :

    `2Fe+6H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O`

    – Trong phân tử `H_2SO_4` thì có  `4` phân tử `H_2SO_4` làm môi trường 

    Bình luận

Viết một bình luận