Cách xác định số phân tử axit làm môi trường của phản ứng sau ?
2Fe + 6H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
( đã cân bằng )
Cách xác định số phân tử axit làm môi trường của phản ứng sau ?
2Fe + 6H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
( đã cân bằng )
Đáp án:
Có $4$ phân tử axit làm môi trường
Giải thích các bước giải:
\(2Fe+6H_{2}SO_{4} \to Fe_{2}(SO_{4})_{3}+3SO_{2}+6H_{2}O\)
Ta có bán phản ứng sau:
\(SO_{4}^{2–}+2e+4H^{+} \to SO_{2} + 2H_{2}O\)
\(\to\) Có $4H^{+}$ tham gia phản ứng
Mà theo phương trình hóa học co $6.2=12$ $H^{+}
\(\to\) Có $12-4=8$ $H^{+}$ làm môi trường
\(\to\) Có $\frac{8}{2}=4$ phân tử axit làm môi trường
Giải thích các bước giải:
Phương trình hóa học :
`2Fe+6H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O`
– Trong phân tử `H_2SO_4` thì có `4` phân tử `H_2SO_4` làm môi trường