cách chuyện động từ qua danh từ và tính tư

cách chuyện động từ qua danh từ và tính tư

0 bình luận về “cách chuyện động từ qua danh từ và tính tư”

  1. chuyển từ động từ qua danh từ  : Thêm –ion cho những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

    mẫu : – to adopt – adoption (sự thừa nhận)

    cách chuyển danh từ thành tính từ :

    Danh từ thêm đuôi -ly sẽ thành tính từ

    mẫu : day => daily: hàng ngày

    cách chuyển động từ qua tính từ:

    Động Từ Thêm -ing và -ed Làm Tính Từ

    mẫu : fallingleaves = lá rơi

                                                        xin hay nhất ạ !

    Bình luận
  2. 1. Thêm –ion cho những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

    – to adopt – adoption (sự thừa nhận)

    – to confess – confession (sự thú tội)

    – to construct – construction (việc xây dựng)

    – to contribute – contribution (việc góp phần)

    2. Thêm –ation sau động từ tận cùng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

    – to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)

    – to assign – assignation (sự phân công)

    – to assign – assignment (công tác)

    – to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)

    – to inspire – inspiration (cảm hứng)

    – to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)

    3. Verb + ing

    – paint + ing = painting (bức họa)

    – read + ing = reading (bài đọc)

    – write + ing = writing (bài viết)

    4. Verb + er/or/ist/ian

    – act + or = actor (nam diễn viên)

    – build + er = builder (nhà xây dựng)

    – explor + er = explorer (nhà thám hiểm)

    – invent + or = inventor (nhà phát minh)

    5. Những động từ tận cùng bằng –eive thay bằng –eption

    – to conceive – conception (sự mang bầu)

    – to receive – reception (sự tiếp nhận)

    6. Những từ tận cùng bằng –ibe thay bằng –iption

    – to describe – description (sự miêu tả)

    – to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

    – to transcribe – transcription (sự sao chép)

    7. Những động từ tận cùng bằng –ify thay bằng –ification

    – to amplify – amplification (sự khuếch đại)

    – to certify – certification (sự chứng nhận)

    8. Những động từ tận cùng bằng –ose bỏ e rồi thêm –ition

    – to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)

    – to depose – deposition (sự phế truất)

    Dựa vào từng loại động từ để áp dụng nguyên tắc cho phù hợp

    9. Những động từ tận cùng bằng – olve bỏ -ve rùi thêm –ution

    – to evolve – evolution (sự biến thái)

    – to resolve – resolution (nghị quyết)

    10. Những động từ tận cùng bằng –uce thay bằng –uction

    – to produce – production (sự sản xuất)

    – to reduce – reduction (sự giảm bớt)

    11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude bỏ -d hay –de rồi thêm –ison

    – to decide – decision (sự giải quyết)

    – to erode – erosion (sự xói mòn)

    – to pretend – pretension (sự giả vờ)

    12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion

    – to permit – permission (sự cho phép)

    – to proceed – procession (đám rước)

    13. Những động từ tận cùng bằng –ish thêm –ment

    – to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

    – to establish – establishment (sự thiết lập)

    14. Những động từ tận cùng bằng –fer thêm –ence

    – to interfere – interference (sự can dự vào)

    – to refer – reference (sự tham khảo)

    15. Những động từ tận cùng bằng –er thêm –y

    – to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

    – to discover – discovery (sự khám phá)

    – to recover – recovery (sự bình phục)

    15 cách chuyển động từ sang danh từ trong tiếng Anh theo nguyên tắc này bạn có thể học thuộc. Tuy nhiên có rất nhiều động từ chuyển sang danh từ không nằm trong nguyên tắc này hay còn gọi là bất quy tắc, vì thế các bạn nên nắm được cả những trường hợp đó nữa nhé. Chúc các bé sẽ có những giờ học tiếng Anh bổ ích!

    Bình luận

Viết một bình luận