Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng từ giới từ mạo từ khi không biết từ mới

Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng từ giới từ mạo từ khi không biết từ mới

0 bình luận về “Cách nhận biết danh từ động từ tính từ trạng từ giới từ mạo từ khi không biết từ mới”

  1. 1. Cánh nhận biết danh từ

    Danh từ thường có các hậu tố sau:

    -TION/ -ATION                       invention, information, education

    -MENT                                      development, employment

    -ENCE/-ANCE                                    difference, importance

    -NESS                                        richness, happiness, business

    -ER (chỉ người)                                     teacher, worker, writer, singer

    -OR (chỉ người)                         inventor, visitor, actor

    -IST (chỉ người)                         physicist, biologist, chemist

    -AR/-ANT/-EE (chỉ người)      beggar, assistant, employee

    -ING                                          teaching, schooling

    -AGE                                         teenage, marriage

    -SHIP                                         friendship, championship

    -ISM (chủ nghĩa)                       pessimism, optimism

    -(I)TY                                        possibility, responsibility, reality, beauty

    (verb)-AL                                  refusal, arrival, survival

    -TH                                            warmth, strength, youth, truth, depth

    2. Cánh nhận biết tính từ

    Tính từ thường có các hậu tố sau:

    -FUL                                          successful, helpful, beautiful

    -LESS (nghĩa phủ định)            homeless, careless

    (noun)-Y (có nhiều)                   rainy, snowy, windy

    (noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..)         friendly, yearly, daily

    -ISH                                           selfish, childish

    (noun)-AL (thuộc về)                natural, cutural

    -OUS                                          nervous, dangerous, famous

    -IVE                                           active, expensive

    -IC                                             electric, economic

    -ABLE                                       comfortable, acceptable

    3. Cánh nhận biết động từ

    Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:

    Tiền tố EN-                 endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)

    -FY                             classify, satisfy, beautify

    -IZE, -ISE                  socialize, modernize, industrialize

    -EN                             widen, frighten

    ATE                          considerate, translate

    4. Cánh nhận biết trạng từ

    Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently 

    Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:

    – good (a)                    well (adv): giỏi, tốt

    – late (a)                       late / lately (adv): trễ, chậm

    – ill (a)                          ill (adv): xấu, tồi, kém

    – fast (a)                       fast (adv): nhanh

    – hard (a)                     hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ     hardly (adv): hầu như không

    mk k bt mạo từ đâu nhé mong bạn thông cảm

    Bình luận
  2. #DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

    *Danh từ:

    – Vị trí: Sau tobe, sau tính từ, đầu câu làm chủ ngữ, sau: a/an, the, this, that, these, those…, Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…, sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…

    – The +(adj) N … of + (adj) N …

    – Danh từ thường kết thúc bằng đuôi: tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/-or (Danh từ chỉ người),…

    *Động từ:

    – Thường đứng sau chủ ngữ.

    – Có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometime, rarely, seldom,…

    *Tính từ:

    – Vị trí: Sau danh từ, sau “too”, trước “enough”, so + adj + that, 

    – Tính từ thường kết thúc bằng đuôi: ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,…

    *Trạng từ:

    – Vị trí: trước động từ thường, ở giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ tobe, sau “too”: (too + adv), trước enough, so + adv + that, đứng cuối câu

    Tính từ + đuôi “ly” sẽ tạo thành trạng từ: carefully, badly, beautifully, usefully,… Tuy nhiên có một số không theo quy luật đó: good, well, ill, fast,…

    *Mạo từ: 

    – Có 2 loại mạo từ:

      + Mạo từ xác định: a, an

      + Mạo từ không xác định: the

    – Nhận biết:

      + Mạo từ xác định: Ở trước danh từ đếm được.

    > “an”: trước các nguyên âm: u, e, o, a, i, một số trường hợp ngoại lệ bắt đầu bằng h ( Mẹo dễ nhớ: uể oải, còn mỗi h thì nhớ dư sức)

    > “a”: trước cái từ phụ âm còn lại á ^^

      + Mạo từ không xác định: Dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

    – P/s: Học tiếng Anh thì cố gắng học thật nhiều từ mới, nếu không thì điểm trung bình không trên 5 nổi đâu 😉

    @ngocc_vanw

    – Xin 5 sao và ‘ Câu trả lời hay nhất ‘ ạ!!

    Bình luận

Viết một bình luận