– Vị trí: Sau tobe, sau tính từ, đầu câu làm chủ ngữ, sau: a/an, the, this, that, these, those…, Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…, sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…
– The +(adj) N … of + (adj) N …
– Danh từ thường kết thúc bằng đuôi: –tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/-or (Danh từ chỉ người),…
*Động từ:
– Thường đứng sau chủ ngữ.
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometime, rarely, seldom,…
*Tính từ:
– Vị trí: Sau danh từ, sau “too”, trước “enough”, so + adj + that,
– Tính từ thường kết thúc bằng đuôi:–ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,…
*Trạng từ:
– Vị trí: trước động từ thường, ở giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ tobe, sau “too”: (too + adv), trước enough, so + adv + that, đứng cuối câu
– Tính từ + đuôi “ly” sẽ tạo thành trạng từ: carefully, badly, beautifully, usefully,… Tuy nhiên có một số không theo quy luật đó: good, well, ill, fast,…
*Mạo từ:
– Có 2 loại mạo từ:
+ Mạo từ xác định: a, an
+ Mạo từ không xác định: the
– Nhận biết:
+ Mạo từ xác định: Ở trước danh từ đếm được.
> “an”: trước các nguyên âm: u, e, o, a, i, một số trường hợp ngoại lệ bắt đầu bằng h ( Mẹo dễ nhớ: uể oải, còn mỗi h thì nhớ dư sức)
> “a”: trước cái từ phụ âm còn lại á ^^
+ Mạo từ không xác định: Dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.
– P/s: Học tiếng Anh thì cố gắng học thật nhiều từ mới, nếu không thì điểm trung bình không trên 5 nổi đâu 😉
1. Cánh nhận biết danh từ
Danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION invention, information, education
-MENT development, employment
-ENCE/-ANCE difference, importance
-NESS richness, happiness, business
-ER (chỉ người) teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người) inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người) physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người) beggar, assistant, employee
-ING teaching, schooling
-AGE teenage, marriage
-SHIP friendship, championship
-ISM (chủ nghĩa) pessimism, optimism
-(I)TY possibility, responsibility, reality, beauty
(verb)-AL refusal, arrival, survival
-TH warmth, strength, youth, truth, depth
2. Cánh nhận biết tính từ
Tính từ thường có các hậu tố sau:
-FUL successful, helpful, beautiful
-LESS (nghĩa phủ định) homeless, careless
(noun)-Y (có nhiều) rainy, snowy, windy
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..) friendly, yearly, daily
-ISH selfish, childish
(noun)-AL (thuộc về) natural, cutural
-OUS nervous, dangerous, famous
-IVE active, expensive
-IC electric, economic
-ABLE comfortable, acceptable
3. Cánh nhận biết động từ
Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:
Tiền tố EN- endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)
-FY classify, satisfy, beautify
-IZE, -ISE socialize, modernize, industrialize
-EN widen, frighten
–ATE considerate, translate
4. Cánh nhận biết trạng từ
Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently …
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
– good (a) well (adv): giỏi, tốt
– late (a) late / lately (adv): trễ, chậm
– ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
– fast (a) fast (adv): nhanh
– hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ hardly (adv): hầu như không
mk k bt mạo từ đâu nhé mong bạn thông cảm
#DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
*Danh từ:
– Vị trí: Sau tobe, sau tính từ, đầu câu làm chủ ngữ, sau: a/an, the, this, that, these, those…, Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…, sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…
– The +(adj) N … of + (adj) N …
– Danh từ thường kết thúc bằng đuôi: –tion, -sion, -ment, -ce, -ness, -y, -er/-or (Danh từ chỉ người),…
*Động từ:
– Thường đứng sau chủ ngữ.
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometime, rarely, seldom,…
*Tính từ:
– Vị trí: Sau danh từ, sau “too”, trước “enough”, so + adj + that,
– Tính từ thường kết thúc bằng đuôi: –ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,…
*Trạng từ:
– Vị trí: trước động từ thường, ở giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ tobe, sau “too”: (too + adv), trước enough, so + adv + that, đứng cuối câu
– Tính từ + đuôi “ly” sẽ tạo thành trạng từ: carefully, badly, beautifully, usefully,… Tuy nhiên có một số không theo quy luật đó: good, well, ill, fast,…
*Mạo từ:
– Có 2 loại mạo từ:
+ Mạo từ xác định: a, an
+ Mạo từ không xác định: the
– Nhận biết:
+ Mạo từ xác định: Ở trước danh từ đếm được.
> “an”: trước các nguyên âm: u, e, o, a, i, một số trường hợp ngoại lệ bắt đầu bằng h ( Mẹo dễ nhớ: uể oải, còn mỗi h thì nhớ dư sức)
> “a”: trước cái từ phụ âm còn lại á ^^
+ Mạo từ không xác định: Dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.
– P/s: Học tiếng Anh thì cố gắng học thật nhiều từ mới, nếu không thì điểm trung bình không trên 5 nổi đâu 😉
@ngocc_vanw
– Xin 5 sao và ‘ Câu trả lời hay nhất ‘ ạ!!