cách sử dụng 1. SO Ý nghĩa: SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. -Nói chung, SO có nghĩa là quá hoặc như vậy hoặc để Vị trí đặt SO: Vị trí 1: SO+ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ : có nghĩa là quá (hơn mức bình thường, dùng với ý cảm thán) Ví dụ: +You are so beautiful. Em đẹp quá! Vị trí 2: SO + TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ LÀM CHỦ NGỮ : có nghĩa là cũng, cũng vậy (giống như TOO đặt ở cuối câu) Trợ động từ có thể là: AM/IS/ARE CAN/COULD/MAY/MIGHT/SHOULD/WILL/WOULD DO/DOES/DID HAVE/HAS/HAD… *Cách dùng này SO chỉ được dùng trong câu khẳng định – “either/ neither” dùng cho câu phủ định (negative statements). -Cụm “not…..either” có từ “either” đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi “S + V + O”. -“Neither” được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành “Neither + auxiliary verb+ S” Bình luận
Cách sử dụng chung của too,so ,either,neither : đc dùng để đồng tình với lời nói Too,so: cũng Either, neither : cũng ko Khác nhau : too,so dùng để đồng tình với lời nói mang cách nói khẳng định Cấu trúc : Mệnh đề 1 (S1 +V) ,(mệnh đề 2)S2 + tobe / Trợ động từ ( khẳng định )+too Mệnh đề 1 (S1+V ) ,(mệnh đề 2 ) So + tobe / trợ động từ( khẳng định ) +S2 VD : Hoa is intelligent ,Hoa is too / so is Hoa Either ,neither dùng để đồng tình với lời nói mang cách nói phủ định Cấu trúc : Mệnh đề 1 (S1 +V),(mệnh đề 2) S2+ tobe/ trợ động từ ( phủ định ) + either Mệnh đề 1 (S1 +V), (mệnh đề 2 )neither + tobe / Trợ động từ ( khẳng định ) +S2 Chú ý : _ Nếu mệnh đề 1 sử dụng động từ tobe thì mệnh đề 2 ta cũng dùng tobe Nếu MĐ ( mệnh đề )1 sử dụng động từ khuyết thiếu thì ở MĐ2 ta cũng dùng động từ khuyết thiếu Nếu MĐ ( mệnh đề )1 sử dụng động từ thường thì ở MĐ2 ta sử dụng trợ động từ tương ứng Xin hay nhất Bình luận
cách sử dụng
1. SO
Ý nghĩa: SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu.
-Nói chung, SO có nghĩa là quá hoặc như vậy hoặc để
Vị trí đặt SO:
Vị trí 1: SO+ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ : có nghĩa là quá (hơn mức bình thường, dùng với ý cảm thán)
Ví dụ:
+You are so beautiful. Em đẹp quá!
Vị trí 2: SO + TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ LÀM CHỦ NGỮ : có nghĩa là cũng, cũng vậy (giống như TOO đặt ở cuối câu)
Trợ động từ có thể là:
AM/IS/ARE
CAN/COULD/MAY/MIGHT/SHOULD/WILL/WOULD
DO/DOES/DID
HAVE/HAS/HAD…
*Cách dùng này SO chỉ được dùng trong câu khẳng định
– “either/ neither” dùng cho câu phủ định (negative statements).
-Cụm “not…..either” có từ “either” đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi “S + V + O”.
-“Neither” được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành “Neither + auxiliary verb+ S”
Cách sử dụng chung của too,so ,either,neither : đc dùng để đồng tình với lời nói
Too,so: cũng
Either, neither : cũng ko
Khác nhau : too,so dùng để đồng tình với lời nói mang cách nói khẳng định
Cấu trúc : Mệnh đề 1 (S1 +V) ,(mệnh đề 2)S2 + tobe / Trợ động từ ( khẳng định )+too
Mệnh đề 1 (S1+V ) ,(mệnh đề 2 ) So + tobe / trợ động từ( khẳng định ) +S2
VD : Hoa is intelligent ,Hoa is too / so is Hoa
Either ,neither dùng để đồng tình với lời nói mang cách nói phủ định
Cấu trúc : Mệnh đề 1 (S1 +V),(mệnh đề 2) S2+ tobe/ trợ động từ ( phủ định ) + either
Mệnh đề 1 (S1 +V), (mệnh đề 2 )neither + tobe / Trợ động từ ( khẳng định ) +S2
Chú ý : _ Nếu mệnh đề 1 sử dụng động từ tobe thì mệnh đề 2 ta cũng dùng tobe
Nếu MĐ ( mệnh đề )1 sử dụng động từ khuyết thiếu thì ở MĐ2 ta cũng dùng động từ khuyết thiếu
Nếu MĐ ( mệnh đề )1 sử dụng động từ thường thì ở MĐ2 ta sử dụng trợ động từ tương ứng
Xin hay nhất