cần gấp Đốt cháy 3,6g magiê trong không khí. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng (ở đktc). b. Tính khối lượng kalipemananganat cầ

cần gấp
Đốt cháy 3,6g magiê trong không khí.
a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng (ở đktc).
b. Tính khối lượng kalipemananganat cần dùng để thu được lượng oxi nói trên?

0 bình luận về “cần gấp Đốt cháy 3,6g magiê trong không khí. a. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng (ở đktc). b. Tính khối lượng kalipemananganat cầ”

  1. Đáp án:

     nMg=mMg/MMg=3,6/24=0,15m0l

    a/  PTHH:   2Mg   +     O2  t0→  2MgO

          TPT  :   2mol        1mol

          TBR  : 0,15mol→0,075mol

    VO2=nO2×22,4=0,075×22,4=1,68(lít)

    b/

    PTHH : 2KMnO4   t0→  K2MnO4  + MnO2 +   O2

    TPT    : 2mol                                                     1mol

    TBR    :o,15mol                                                ←0,075mol

    MKMnO4=39+55+16×4=158(g)

    nKMnO4=0,15mol

    mKMnO4=nKMnO4×MKMnO4=0,15×158=23,7(g)

    Giải thích các bước giải:

     CHÚC BẠN HỌC TỐT !

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) VO2=1,68 lít; V không khí=8,4 lít

    b) mKMnO4=23,7 gam

    Giải thích các bước giải:

     2Mg + O2 –to—> 2MgO

    nMgO=3,6/24=0,15 mol

    -> nO2=1/2nMg=0,075 mol -> V O2=0,075.22,4=1,68 lít

    -> V kk =5V o2=1,68.5=8,4 lít

    2KMnO4- –> K2MnO4 + MnO2 + O2

    -> nKMnO4=2nO2=0,15 mol

    -> mKMnO4=0,15.(39+55+16.4)=23,7 gam

    Bình luận

Viết một bình luận