Cân lấy 21,2 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Đáp án:
\( {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}C{O_3}}}= \frac{{0,2}}{{0,2}} = 1M\)
\(C{\% _{N{a_2}C{O_3}}} = 10,09\% \)
Giải thích các bước giải:
Đổi 200ml=0,2 lít
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{21,2}}{{23.2 + 12 + 16.3}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{V_{dd}}}} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 1M\)
\({m_{dd}} = 200.1,05 = 210{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{21,2}}{{210}} = 10,09\% \)