Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A/G = 9/7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. G

Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A/G = 9/7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A/G = 13/3 nhưng chiều dài không đổi.
a) Nếu chỉ xảy ra 1 kiểu đột biến thì đó là loại nào?
b) Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loại phân bào xảy ra ở lần phân bào 1 của tế bào sinh dục cái. Tính số nu mỗi loại htử tạo thành

0 bình luận về “Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A/G = 9/7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. G”

  1. $0,408 um = 4080 A^{o}$ 

    a, Số nucleotit của mỗi gen là:

    $4080 : 3,4 × 2 = 2400$

    Xét gen B:

    Theo bài ra ta có:

    $7A = 9G; 2A + 2G = 2400$

    Giải hệ ta được:

    $A = T = 675; G = X = 525$

    Xét gen b:

    Theo bài ra ta có:

    $3A = 13G; 2A + 2G = 2400$

    Giải hệ ta được:

    $A = T = 975; G = X = 225$

    Đột biến làm thay đổi thành phần các loại nucleotit nhưng không làm thay đổi chiều dài, tổng số nucleotit nên đây là đột biến thay thế.

    b, P: Bb × Bb

    Cơ thể cái xảy ra rối loại phân bào xảy ra ở lần phân bào 1 tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O.

    Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo B và b.

    Vậy các loại hợp tử tạo thành: BBb, Bbb, B và b.

    Hợp tử B và b thì có số nucleotit bằng gen B và gen b.

    Hợp tử BBb có:

    $A = T = 675 × 2 + 975 = 2325$

    $G = X = 525 × 2 + 225 = 1275$

    Hợp tử Bbb có:

    $A = T = 675 + 975 × 2 = 2625$

    $G = X = 525 + 225 × 2 = 975$

    Bình luận

Viết một bình luận