Câu 1
1) Giải thích tại sao cần đun than ở nơi thoáng, có gió và tuyệt đối không dùng bếp than để sưởi trong phòng kín?
2) Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A. Sục từ từ khí A vào dung dịch NaOH thu được dung dịch B. Dung dịch B vừa tác dụng với dung dịch CaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch KOH. Xác định khí A, thành phần các chất trong dung dịch B và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
đề khó nên mik nhờ các bạn giúp
1.
Nếu đốt than trong phòng kín, cacbon bị oxi hoá trong môi trường thiếu oxi có thể sinh ra khí $CO$ là khí không màu, không mùi, độc, hít nhiều dẫn đến tử vong. Do đó phải đun than ở nơi thoáng, có gió.
$C+O_2\xrightarrow{{t^o}} CO_2$
$C+CO_2\xrightarrow{{t^o}} 2CO$
2.
$B$ tác dụng với $CaCl_2, KOH$ nên chứa hai muối.
$A: SO_2$
$B: NaHSO_3, Na_2SO_3$
PTHH:
$Cu+2H_2SO_4\to CuSO_4+2H_2O+SO_2$
$SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$
$SO_2+Na_2SO_3+H_2O\to 2NaHSO_3$
$Na_2SO_3+CaCl_2\to CaSO_3+2NaCl$
$2NaHSO_3+2KOH\to Na_2SO_3+K_2SO_3+2H_2O$
$1/$
Khi đốt than xảy ra các phản ứng:
C + O2→ CO2
C + CO2 → 2CO
Nếu đốt than ở nơi kín, thiếu không khí thì nồng độ O2 giảm, nồng độ CO tăng lên. Khí CO là khí độc do CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và do đó gây ra tử vong cho con người
$2/$
A là SO2
Dung dịch B chứa NaHSO3, Na2SO3
Các phản ứng:
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + CaCl2 → CaSO3 + 2NaCl
NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O