Câu 1 (10 điểm): Bài 1: Phân loại và gọi tên các oxit sau: N2O5, MgO, SO3, Na2O, FeO, CO2. Bài 2: Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxi

Câu 1 (10 điểm): Bài 1: Phân loại và gọi tên các oxit sau: N2O5, MgO, SO3, Na2O, FeO, CO2. Bài 2: Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit sản phẩm tạo thành là Cu và nước. a. Viết phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng. b. Tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)? c. Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? Bài 3: Đốt cháy 6,2 gam phốtpho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. a. Viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình. b. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? khối lượng dư là bào nhiêu gam? c. Tính khối lượng của P2O5.

0 bình luận về “Câu 1 (10 điểm): Bài 1: Phân loại và gọi tên các oxit sau: N2O5, MgO, SO3, Na2O, FeO, CO2. Bài 2: Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxi”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1/

    Oxit axit : N2O5(đinitơ pentaoxit)

                    SO3(lưu huỳnh trioxit)

                    CO2(cacbon điôxit)

    Oxit bazơ: MgO(magie oxit)

                     Na2O(natri oxit)

                     FeO(sắt (II) oxit)

     2/

    a, PTPƯ: CuO+H2→Cu+H2O

    b, nCuO=$\frac{16}{80}$=0,2 mol

    Theo pt: nH2=nCuO=0,2 mol

    =>VH2=0,2.22,4=4,48 lít

    c, Theo pt: nCu=nCuO=0,2 mol

    =>mCu=0,2.64=12,8g.

    3/

    a, PTPƯ: 4P+5O2→2P2O5

    b, nP=$\frac{6,2}{31}$=0,2 mol

        nO2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3 mol

    ⇒O2 dư.

    ⇒nO2(cần dùng)=$\frac{0,2.5}{4}$=0,25 mol

    ⇒nO2(dư)=0,3-0,25=0,05 mol

    ⇒mO2(dư)=0,05.32=1,6 g.

    c, mO2(cần dùng)=0,25.32=8g

    Theo ĐLBTKL ta có: 

    mP+mO2=mP2O5

    =>mP2O5=6,2+8=14,2g.

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận