Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1.H2 +Fe2O3 →
2. Zn + HCl →
3. Na + H2O →
4.SO2 + H2O →
Câu 2 (1 điểm): Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hidro. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3 (3 điểm): Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ thì thu được muối và khí hidro H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro và khối lượng muối thu được.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (II) oxit CuO thì thu được bao
nhiêu gam đồng?
Mình cần gấp ạ :((
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$PTPƯ:$
$1.3H_2+Fe_2O_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Fe+3H_2O$
$2.Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$
$3.2Na+2H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2NaOH+H_2↑$
$4.SO_2+H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $H_2SO_3$
$2/$
$\text{Cho mẫu thử vào tàn đóm đỏ:}$
$\text{- Mẫu thử làm tàn đóm bùng cháy là khí oxi.}$
$\text{- Mẫu thử làm tàn đóm cháy nhẹ là không khí.}$
$\text{- Mẫu thử làm tàn đóm vụt tắt là khí hiđrô.}$
$3/$
$a,PTPƯ:Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
$n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Fe}=0,2mol.$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$Theo$ $pt:$ $n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol.$
$⇒m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g.$
$c,PTPƯ:CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Cu+H_2O$
$Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,2mol.$
$⇒m_{Cu}=0,2.64=12,8g.$
chúc bạn học tốt!
2/
Cho que đóm đang cháy vào từng lọ :
+Que đóm cháy mạnh và mãnh liệt hơn -> chứa Oxi
+Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và tiếng nổ nhỏ — > chứa H2
+Que đóm tiếp tục cháy –> không khí