Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện FeS → H2S → S → SO2 → NaHSO3 → Na2SO3 → NaHSO3→ SO2→ Na2

Câu 1 (2 điểm):
Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện
FeS → H2S → S → SO2 → NaHSO3 → Na2SO3 → NaHSO3→ SO2→ Na2SO3→
Na2SO4→ NaCl→ NaOH
Câu 2 ( 3đ ). Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6lít khí (đkc)
và phần không tan. Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí
(đkc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

0 bình luận về “Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện FeS → H2S → S → SO2 → NaHSO3 → Na2SO3 → NaHSO3→ SO2→ Na2”

  1. Giải thích các bước giải:

    1,

    \(\begin{array}{l}
    FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\\
    3{H_2}S + {H_2}S{O_4} \to 4S + 4{H_2}O\\
    S + {O_2} \to S{O_2}\\
    NaOH + S{O_2} \to NaHS{O_3}\\
    NaHS{O_3} + NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
    N{a_2}S{O_3} + S{O_2} + {H_2}O \to 2NaHS{O_3}\\
    NaHS{O_3} + HCl \to NaCl + S{O_2} + {H_2}O\\
    2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
    N{a_2}S{O_3} + \dfrac{1}{2}{O_2} \to N{a_2}S{O_4}\\
    N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to 2NaCl + BaS{O_4}\\
    2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + C{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)

    2,

    Hỗn hợp vào dung dịch HCl dư thì chỉ có Cu không tan

    Gọi a và b là số mol của Al và Mg

    \(\begin{array}{l}
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    {n_{S{O_2}}} = 0,1mol = {n_{Cu}}\\
    {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 15 – 0,1 \times 64 = 8,6g\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    27a + 24b = 8,6\\
    1,5a + b = 0,25
    \end{array} \right.\\
     \to a =  – 0,29 \to b = 0,683
    \end{array}\)

    sai đề

    Bình luận

Viết một bình luận