Câu 1: ( 3 điểm ) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là
phản ứng phân hủy; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
a. Fe + O 2 0t Fe 3 O 4
b. Fe(OH) 3 ot Fe 2 O 3 + H 2 O
c. P + O 2 0t P 2 O 5
d. NaHCO 3 ot Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O
Câu 2: ( 3 điểm) Trong các oxit sau: Fe 2 O 3 , CO 2 , SO 3 , Na 2 O, P 2 O 5 , CuO. Hãy phân loại và
gọi tên các oxit đó.
Câu 3: (4 điểm) Nhiệt phân 4,9 gam kali clorat (KClO 3 ) ta thu được Kali clorua và khí oxi.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng kali clorua tạo thành.
c. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
d. Dùng toàn bộ khí oxi trên để oxi hóa vừa đủ một lượng nhôm. Tính khối lượng chất
rắn thu được sau phản ứng.
2/
$\text{-Oxit axit :}$
$\text{+CO2 : Cacbon đioxit}$
$\text{+SO3 : Lưu huỳnh trioxit }$
$\text{+P2O5 : điphotpho pentaoxit }$
$\text{-Oxit bazo :}$
$\text{+Fe2O3 : sắt ( III) oxit }$
$\text{+Na2O : Natri oxit}$
$\text{+CuO : đồng II oxit}$
Đáp án:
Câu 1:
a)3Fe + 2O2-t°-> Fe3O4 ( pư hóa hợp) b)2Fe(OH)3 -t°-> Fe2O3 + 3H2O( Pư phân hủy)
c) 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5 ( Pư hóa hợp)
d) 2NaHCO3 -t°-> Na2CO3 + CO2 + H2O
( Pư phân hủy)
Câu 2:
Fe2O3 : sắt ( III) oxit ( oxit bazơ)
CO2 : Cacbon đioxit ( oxit axit)
SO3 : Lưu huỳnh trioxit ( oxit axit)
Na2O : Natri oxit ( oxit bazơ)
P2O5 : điphotpho pentaoxit ( oxit axit)
CuO : Đồng (II) oxit ( oxit bazơ)
Câu 3: 2KClO3 -t°-> 2KCl + 3O2
0,04 ->. 0,04. 0,06
b) m KCl = 0,04 × 74,5 = 2,98g
c) V O2 = 22,4 × 0,06 = 1,344 l
d) 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,06 –> 0,04
m Al2O3 = 0,04 × 102 = 4,08g