Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Na + O2 →
2. KClO3 →
3. P + O2 →
4. Mg + O2 →
5. Fe + O2 →
6. C2H4 + O2 →
Câu 2: (3 điểm) Trong phòng thí nghiệm, nung nóng hoàn toàn 4,74 g thuốc tím KMnO4 thì
thu được 1 lọ chứa khí oxi. Đốt cháy hoàn toàn m (g) Nhôm trong trong lọ khí oxi trên thì thu
được Nhôm oxit.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27)
Đáp án:
câu 1
Giải thích các bước giải:
1. 4Na + O2 —> 2Na2O ( to: nhiệt độ)
2. 2KClO3—->H2O+K2CO3+CO2(to)
3. 4P + 5O2 —-> 2P2O5 ( to )
4. 2Mg + O2 —-> 2MgO
5.2 Fe + 3O2—–>2 Fe2O3( to)
6. C2H4 + 3O2 —->2H2O+2CO2 ( to)
Câu 2
a) 2KMnO4—>K2MnO4+MnO2+O2
4Al +3O2–>2Al2O3
b) n KMnO4 =4,74/158=0,03(mol)
n O2=1/2 n KMnO4 =0,015(mol)
V O2=0,015.22,4=0,336(l)
c) n Al =4/3 n O2 =0,02(mol)
mAl =0,02.27=0,54(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$1.4Na+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Na_2O$
$2.2KClO_3\buildrel{{đp}}\over\longrightarrow$ $2KCl+3O_2$
$3.4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2P_2O_5$
$4.2Mg+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2MgO$
$5.3Fe+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Fe_3O_4$
$6.C_2H_4+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2CO_2+2H_2O$
$2/$
$a,PTPƯ:2KMnO_4→K_2MnO_4+MnO_2+O_2$ $(1)$
$4Al+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Al_2O_3$ $(2)$
$b,n_{KMnO_4}=\frac{4,74}{158}=0,03mol.$
$Theo$ $pt1:$ $n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,015mol.$
$⇒V_{O_2}=0,015.22,4=0,336l.$
$c,Theo$ $pt2:$ $n_{Al}=\frac{4}{3}n_{O_2}=0,02mol.$
$⇒m_{Al}=0,02.27=0,54g.$
chuc bạ học tốt!