Câu 1 (3 điểm): Mô tả sự đổi màu của đồng khi oxi tác dụng với đồng.
Viết phương trình hóa học.
Câu 2 (4 điểm): Một phi kim X, khi tác dụng với kim loại M (hóa trị III) theo phương trình:
3X2 + 2M -> 2MX3
Cứ 6,72 lít X2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 11,2 gam M tạo ra 32,5 gam MXg.
Xác định tên của phi kim X (0 = 16, Cl = 35,5, Br = 80, S = 32).
Câu 3 (3 điểm): Đốt bột Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí H2 thoát ra.Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Chất rắn chuyển dần từ màu nâu đỏ sang màu đen.
Câu 2 :
$n_{X_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_M + m_{X_2} = m_{MX_3}$
$⇔ 11,2 + 0,3.2X = 32,5$
$⇔ X = 35,5(Cl)$
Vậy phi kim $X$ là $Clo$
Câu 3 :
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch $HCl$ thấy có khí $H_2$ thoát ra, chứng tỏ $Zn$ còn dư
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`2Cu(đỏ) + O_2 + 2Cuo (đen) (t^0)`
Câu 2:
`m_{X_2} = 32,5 – 11,2 = 21,3`
`n_{X_1}= {6,27}/{22,4} = 0,3mol`
`=> m_{X_1} = {21,3}/{0,3} = 71(Cl_2)`
Câu 3:
`2Zn + O_2 → 2ZnO(t^o)`
`ZnO + 2HCl → ZnCl_2 + H_2O`
`Zn(dư): Zn+2HCl → ZnCl_2 + H_2 ↑`