Câu 1(4 điểm)
Hãy chỉ ra chất nào là oxit axit, oxit bazơ trong các oxit có công thức hóa học sau:
CaO, SO2, N2O5, CuO, P2O3, K2O, Al2O3, CO2.
Viết công thức hóa học của các oxit sau:
Cacbon monooxit, Natri oxit, Sắt (II) oxit, Đi nitơ oxit.
Câu 2 (3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 8,1g nhôm trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng oxit tạo thành?
…
$1/$
$-Oxit bazơ : CaO,CuO,K2O, Al2O3$
$-oxit axit : SO2;NO5;P2O3;CO2$
$CO : Cacbon$ monoxit
$Na2O : Natri$ oxit
$FeO :$ Sắt (II) oxit
$N2O :$ Đinitơ oxit
$2/$
$n_{Al}=8,1/27=0,3mol$
$a/$
$PTHH:$
$4Al + 3O2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2Al2O3$
$0,3 → 0,225 → 0,15$
$b/$
Theo PT :
$nO2=3/4.n_{Al}=0,225mol$
$⇒V_{O2}=0,225.22,4=5,04l$
$c/$
Theo PT:
$n_{Al2O3}=1/2.n_{Al}=0,15mol$
$⇒m_{Al2O3}=0,15.102=15,3g$
Đáp án:
Câu 1
oxit axit:SO2,N2O5,P2O3,CO2.
oxit bazơ:CaO,CuO,K2O, Al2O3
Cacbon monooxit:CO
Natri oxit:Na2O
Sắt (II) oxit:FeO
Đi nitơ oxit:N2O
Câu 2
a)PTHH 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
(mol) 0,3-> 0,225 0,15
b)nAl=8,1/27=0,3(mol)
=>Theo PTHH ta có nO2=0,225(mol)
=>VO2=0,225×22,4=5,04(lit)
c)Theo PTHH ta có nAl2O3=0,15(mol)
=>mAl2O3=0,15×102=15,3(g)
Giải thích các bước giải: