Câu 1 :(5đ) Trình bày tính chất hóa học của nước ? Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 2 : (5đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí H 2 .
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Nếu thể tích khí oxi là 2,24 lít thì khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu?
Các khí đều đo đktc.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Nước tác dụng với kim loại
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Nước tác dụng với oxit bazo
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit
CO2 + H2O → H2CO3
Câu 2
nH2 = 0,25 mol
a. PTHH : 2H2 + O2 –to–> 2H2O
b. nO2 = 1/2.nH2 = 0,25/2=0,125 mol
⇒ V O2 = 2,8 lít
c. nO2 = 0,1 mol
⇒ nH2O = 2nO2 =0,2 mol
⇒ mH2O = 0,2.18 = 3,6 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
*Tính chất hóa học của nước:
+Tác dụng với kim loại:
– Ở điều kiện thường, các kim loại (Fe, Cu, Al…) không phản ứng được với nước
– Một số kim loại kiềm và kiềm thổ (Na, K, Ba…) phản ứng được với nước ở điều kiện thường,sau phản ứng tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazơ
– Ở điều kiện thường, oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím hóa xanh.
Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng nước với oxit axit
– Hầu hết các oxit axit phản ứng được với nước tạo thành dung dịch axit, làm đỏ quỳ tím.
Phương trình hoá học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 2:
Số mol H2 là
n=V/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
a. 2H2 + O2 –> 2H2O
(mol) 0,25 0,125 0,25
b. thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là
V=n.22,4=0,125.22,4=2,8(l)
c.
nO2= 2,24/22,4 =0,1 mol
⇒ nH2O = 2nO2 = 0,1.2=0,2 mol
⇒ mH2O = 0,2.18 =3,6 gam