Câu 1 Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
Câu 2 Hợp chất Y có thành phần khối lượng 40% Canxi ; 12% Cacbon còn lại Oxi
Biết phân tử khối của X là 100đvC
a) Viết công thức hóa học của X
b) Nêu ý nghĩa của X
Đáp án:
1. Ta có:
4Mg = 3X
Mà Mg = 24đvC
=> 24.4=3X
=> 96 = 3X
=> X = 32đvC
Vậy X là S: Lưu huỳnh
2.
a)Gọi công thức hợp chất là CaxCyOz
Ta có %Ca=40%; %C=12%=> %O=100-40-12=48%
Ta có : x : y : z=40/40 : 12/12 : 48/16 = 1 : 1 : 3
Vậy công thức của hợp chất đó là: CaCO3
b) CaCO3 : cho ta biết
+Các nguyên tố tạo ra chất là Canxi ; Cacbon ; Oxi
+Có 1 nguyên tử Ca , có 1 nguyên tử C , có 3 nguyên tử O trong phân tử chất CaCO3
+Phân tử khối của CaCO3 là : 100đvC
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Vì 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X nên
$4M_{Mg} = 3M_X$
$⇒ M_X = \dfrac{4.24}{3} = 32(đvC)$
Vậy $X$ là nguyên tố $Lưu$ $huỳnh$ . Kí hiệu : $S$
Câu 2 :
có : $\%O = 100\% – 40\% – 12\% = 48\%$
Gọi CTHH của X là $Ca_xC_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{40x}{40\%} = \dfrac{12y}{12\%} = \dfrac{16z}{48\%} = \dfrac{100}{100\%}$
$⇒ x = \dfrac{40.100}{40.100} = 1$
$⇒ y = \dfrac{12.100}{12.100} = 1$
$⇒ z = \dfrac{48.100}{16.100} = 3$
Vậy CTHH của X là $CaCO_3$
$b/$
Ý nghĩa của CTHH $CaCO_3$ : có 1 nguyên tử $Canxi$, 1 nguyên tử $Cacbon$ và 3 nguyên tử $Oxi$