Câu 1 : Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào? (Về triều đình, cá

Câu 1 : Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ
hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào? (Về triều đình, các đơn vị
hành chính, cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại)
Câu 2: Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì giống và khác với thời Lý- Trần?
Câu 3: Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có gì giống và khác thời Lý – Trần?
Câu 4: Nhà nước thời Lê Sơ và nhà nước thời Lý – Trần có đặc điểm gì khác
nhau?
Câu 5: Xã hội thời Lý –Trần và thời Lê Sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Có gì
khác nhau?

0 bình luận về “Câu 1 : Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào? (Về triều đình, cá”

  1. Câu 1:

    Bộ máy Nhà nước thời Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm sau:

    – Ở triều đình:

    + Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành và điều hành công việc.

    + Để tập trung quyền lực vào vua, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức vụ cao cấp nhất như: tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

    + Giúp việc cho vua có các quan đại thần.

    + Ở triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn. 6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.

    – Ở các đơn vị hành chính: Thời vua Lê Thánh Tông, chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách 3 mặt khác nhau (đô ti, thừa ti và hiến ti). Dưới đạo thừa tuyên là phủ, châu, huyện, xã. => Thể hiện nhà nước trung ương đã với tay đến tận địa phương.

    – Ở cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại:

    + Đẩy mạnh và mở rộng giáo dục: mở thêm các trường học, nới rộng các đối tượng được đi học,…

    + Đưa chế độ thi cử vào nề nếp, có hệ thống để đào tạo và tuyển chọn quan lại: thi Hương ở các đạo, thi Hội, thi Đình ở kinh đô. Tổ chức nhiều kì thi hơn thì số lượng các trí thức cử nhân, tiến sĩ, trạng nguyên cũng nhiều hơn.

    + Đối tượng chủ yếu để được tuyển chọn làm quan là những người có học, được đào tạo trong nhà trường, đỗ đạt, có học vị.

    Câu 2: 

    * Giống nhau:

    – Về bản chất đều mang tính giai cấp và đẳng cấp.

    – Mục đích chủ yếu là để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, trước hết là đặc quyền đặc lợi của vua, triều đình, của các quan lại cao cấp, củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền.

    – Đều có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.

    * Khác nhau:

    Thời Lý – Trần

    – Bảo vệ quyền lợi tư hữu

    – Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ

    Thời Lê sơ

    – Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.

    – Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

    – Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

    – Hạn chế phát triển nô tì.

    – Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ “Luật Hồng Đức”.

    Câu 3: 

    * Giống nhau:

    – Nông nghiệp: Nhà nước đều quan tâm đến kinh tế nông nghiệp, ban hành các chính sách khuyến nông như:

    + Khuyến khích nhân dân khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

    + Quan tâm đến vấn đề trị thủy: cho đào, đắp, nạo vét kênh mương đề phòng lũ lụt và tích trữ nước sản xuất.

    + Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

    – Thủ công nghiệp:

    + Có hai bộ phận: thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân, đều phát triển.

    + Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng, nhiều thợ thủ công giỏi, khéo tay.

    – Thương nghiệp:

    + Chợ làng, chợ huyện được lập ra ở nhiều nơi.

    + Giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài phát triển.

    => Như vậy, ở cả hai thời kì nền kinh tế đều phát triển, đạt được nhiều thành tựu trên các mặt nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.

    * Khác nhau:

    Thời Lý – Trần

    Nông nghiệp

    – Tổ chức lễ “cày tịch điền”

    – Chính sách ruộng đất: điền trang, thái ấp.

    Thủ công nghiệp

    – Thời Lý: Nghề chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa rất phát triển. Vua Lý cho người dạy cung nữ dệt vải.

    – Thời Trần: Các mặt hàng thủ công càng ngày càng tốt, càng đẹp tiêu biểu là thạp gốm hoa nâu, gạch đất nung chạm khắc nổi,…

    Thương nghiệp

    – Đã có sự phát triển, tuy nhiên chưa phát triển bằng thời Lê sơ.

    Thời Lê sơ

    Nông nghiệp

    – Không tổ chức lễ “cày tịch điền”

    – Chính sách ruộng đất: quân điền.

    – Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.

    Thủ công nghiệp

    – Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.

    – Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là “Cục bách tác”.

    Thương nghiệp

    – Chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hóa trong và nước ngoài. Phát triển hơn thời Lý – Trần.

    Câu 4:

    – Ở thời Lê Sơ:   + Mọi quyền hành về tay vua bao gồm cả việc chỉ huy quân đội.  + Là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế. 

    – Ở thời Lý Trần   + Vua cũng nắm mọi quyền hành tuy nhiên không như thời Lê Sơ.   + Là nhà nước quân chủ quý tộc.

    Câu 5:

    * Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp:

    – Giai cấp thống trị: vua, địa chủ, quan lại, vương hầu, quý tộc.

    – Giai cấp bị trị: Nông dân, tầng lớp thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì.

    * Điểm khác nhau:

    – Thời Lý – Trần: tầng lớp quý tộc vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền lực, quan lại chủ yếu là người trong hoàng tộc. Tầng lớp nông nô – nô tì có số lượng lớn, rất đông đảo trong xã hội.

    – Thời Lê sơ: quan lại chủ yếu là do khoa cử mà đỗ đạt làm quan. Tầng lớp nông nô không còn, nô tì giảm dần về số lượng và được căn bản giải phóng vào cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ tư hữu phát triển rất mạnh.

    BN VOTE CHO TUI 5 SAO, CẢM ƠN VÀ CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA. THANKS BN NHÌU NHA.

     

    Bình luận
  2. 1 – Triều đình:

        + Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành.

        + Giúp việc cho vua có các quan đại thần.

        + Ở triều đình có 6 bộ và một số cơ quan chuyên môn. Thời vua Lê Thánh Tông, một số cơ quan cùng chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền (tức mọi quyền lực đều được tập trung vào trong tay vua, triều đình, hạn chế được tính phân tán, cục bộ địa phương).

    + Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được tăng cường từ trung ương đến xã.

    – Các đơn vị hành chính:

        + Các đơn vị hành chính được tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.

        + Chia cả nước thành 13 đạo.

        + Dưới đạo là phủ, huyện, xã.

    – Cách đào tạo, tuyển chọn nhân tài:

        + Mở rộng thi cử.

        + Chọn nhân tài công bằng, không để sót người có tài.

        + Nhà nước thời vua Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức thuyển chọn, bổ sung quan lại.

    2

    a. Giống nhau:

    – Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan đại thần.

    – Cấm giết mổ trâu, bò

    b. Khác nhau:

    Thời Lý- Trần

    – Bảo vệ quyền lợi tư hữu 

    – Chưa bảo vệ quyền lợi của  phụ nữ 

    Thời Lê Sơ

    – Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế
    – Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
    – Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
    – Hạn chế phát triển nô tì
    – Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức 

    3Kinh tếThời Lý TrầnThời Lê sơGiống

    – Nông nghiệp:

    + Thực hiện chính sách khai hoang để mở rộng diện tích trồng trọt.

    + Chăm lo đắp đê phong lũ lụt, đào vét kênh mương đưa nước vào ruộng.

    + Cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

    Quảng cáo

    – Thủ công nghiệp: phát triển nghề thủ công truyền thống.

    – Thương nghiệp: mở chợ, mở cửa biển buôn bán với nước ngoài.

    KhácNông nghiệp

    – Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền.

    – Thời Trần vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang.

    – Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.

    – Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.

    – Thực hiện phép quân điền.

    Thủ công nghiệpThời Lý vua dạy cung nữ dệt vải.

    – Có các làng nghề thủ công, phường thủ công.

    – Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.

    Thương nghiệp

    Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.

    → Thời Lê sơ, kinh tế phát triển mạnh mẽ

    4- Ở thời Lê Sơ:  

    + Mọi quyền hành về tay vua bao gồm cả việc chỉ huy quân đội. 

    + Là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế. 

    – Ở thời Lý Trần 

     + Vua cũng nắm mọi quyền hành tuy nhiên không như thời Lê Sơ. 

     + Là nhà nước quân chủ quý tộc.

    5

    – Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp:

        + Vua – vương hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ.

        + Nông dân – thương nhân, thợ thủ công – nô tì.

        + Thời Lý – Trần: tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền hành, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông.

    – Khác nhau:

        Thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần và được giải phóng cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ rất phát triển do pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do là nô tì.

    Bình luận

Viết một bình luận