Câu 1 : Các bạn chỉ mình khi có oxit axit hoặc oxit bazơ hoặc khi oxit bazơ và oxit axit tác dụng với nước thì các bạn chỉ mình những axit tương ứng ạ ( các bạn chỉ rõ , và nhưng mẹo nhanh nhá ) , còn bazơ tương ứng thì mình cũng biết cứ theo CTTQ : M(OH)n ( có gì thêm về phần này thì các bạn chỉ mình ạ )
Câu 2 : Chỉ mình cách tìm hóa trị của các gốc axit ví dụ như CO2 , , PO3 ,……………… nhiều gốc khác và trong sách không có chỉ mình về cách tìm hóa trị nhá !
Phải sử dụng kiến thức cấp 3. Cấp 2 chỉ cần học thuộc.
Câu 1:
Tìm axit tương ứng với oxit axit bằng cách tính số oxi hoá của nguyên tố chính trong oxit. Trong oxit axit và axit tương ứng thì số oxi hoá nguyên tố chính bằng nhau.
Ví dụ: $Cl_2O$ có $Cl$ số oxi hoá $\mathop{Cl}\limits^{+1}$ nên axit tương ứng là $HClO$.
Câu 2:
Gốc axit $CO_3$ hoá trị II vì theo công thức electron của $CO_3$, mỗi nguyên tử oxi (gắn với $H$ linh động) còn thiếu $1e$ nên cần tổng cộng $2$ nguyên tử $H$ góp chung e để $O$ đạt bát tử. Do đó không có phân tử $CO_3$ mà chỉ có ion $CO_3^{2-}$, ứng với axit $H_2CO_3$.
Một số hoá trị gốc axit:
$-HCO_3$
$-HSO_3$
$-H_2PO_4$
$-NO_3$
$-NO_2$
$-F$
$-Cl$
$-Br$
$-I$
$-HS$
$=S$
$=CO_3$
$=SO_3$
$=HPO_4$
$-H_2PO_3$
$=HPO_3$
$-H_2PO_2$
$\equiv PO_4$