Câu 1: Chất nào là oxit trong số các chất sau:
A. HCl B. H2O C. NaNO3 D. Mg(OH)2
Câu 2: Từ công thức hóa học của CuSO4, chọn đáp án đúng:
A. CuSO4 có phân tử khối là 150 đvc.
B. CuSO4 được tạo thành từ 6 nguyên tử.
C. CuSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố, trong đó có 2 nguyên tố kim loại và 1 nguyên tố phi kim.
D. Dung dịch CuSO4 trong suốt, không màu.
Câu 3: Chất có khối lượng phân tử bằng 160 gam/mol là
A. Fe2O3 B. Ca(NO3)2 C. CuSO4. D. A và C
Câu 4: Chất nào là đơn chất trong các chất dưới đây:
A. N2O B. O3 C. CuS D. NaCl
Câu 5: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol CuO và 0,2 mol Fe2O3. % khối lượng CuO trong hh A là
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử Ca3(PO4)2 được tạo nên từ 13 nguyên tử.
2. Phân tử khối của Ca3(PO4)2 là 320 đvc.
3. FeSO4 có tên gọi là: sắt sunphat.
4. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cho hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 233. Xác định kim loại M:
A. Chì B. Kẽm C. Bari D. Thủy ngân
Câu 8: Khối lượng của 8,96 lít khí NH3 (đo ở đktc) là
A. 7,2 g B. 6,8 g C. 7 g D. 6,9 g
Câu 9: Khối lượng axit sunfuric cần dùng để phản ứng hết với 8 gam NaOH là
A. 10 g B. 9,8 g C. 19,6 g D. 39,2 g
Câu 10: Khối lượng muối thu được khi cho 33,3 gam canxi hidroxit phản ứng với lượng dư axit photphoric là
A. 45,6 g B. 46,5 g C. 31 g D. Đáp án khác
Câu 1 `:B`
Câu 2 `:B`
Câu 3 `:D`
Câu 4 `:B`
Câu 5
`m_{hh}=0,1.80+0,2.160=40(g)`
`->%m_{CuO}=\frac{0,1.80}{40}.100=20%`
`->A`
Câu 6 : `B`
Phát biểu đúng là `1` và `4`
Câu 7 :
`M_{MSO_4}=233`
`->M+96=233`
`->M=137`
`->M` là `Ba`
`->C`
Câu `8`
`n_{NH_3}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
`->m_{NH_3}=0,4.17=6,8(g)`
`->B`
Câu 9:
`n_{NaOH}=\frac{8}{40}=0,2(mol)`
`H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O`
Theo phương trình
`n_{H_2SO_4}=1/2 n_{NaOH}=0,1(mol)`
`->m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8(g)`
`->B`
Câu 10
`n_{Ca(OH)_2}=\frac{33,3}{74}=0,45(mol)`
`Ca(OH)_2+2H_3PO_4->Ca(H_2PO_4)_2+2H_2O`
Theo phương trình
`n_{Ca(H_2PO_4)_2}=0,45(mol)`
`->m=0,45.234=105,3(g)`
`->D`
Câu 1:Chất nào là oxit trong số các chất sau:
A. HCl
B. H2O
C. NaNO3
D. Mg(OH)2
Câu 2:Từ công thức hóa học của CuSO4, chọn đáp án đúng:
A. CuSO4 có phân tử khối là 150 đvc.
B. CuSO4 được tạo thành từ 6 nguyên tử.
C. CuSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố, trong đó có 2 nguyên tố kim loại và 1 nguyên tố phi kim.
D. Dung dịch CuSO4 trong suốt, không màu.
Câu 3:Chất có khối lượng phân tử bằng 160 gam/mol là:
A. Fe2O3
B. Ca(NO3)2
C. CuSO4.
D. A và C
Câu 4:Chất nào là đơn chất trong các chất dưới đây:
A. N2O
B. O3
C. CuS
D. NaCl
Câu 5:Hỗn hợp A gồm 0,1 mol CuO và 0,2 mol Fe2O3. % khối lượng CuO trong hh A là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Câu 6:Cho các phát biểu sau:
1.Phân tử Ca3(PO4)2 được tạo nên từ 13 nguyên tử.
2.Phân tử khối của Ca3(PO4)2 là 320 đvc.
3.FeSO4 có tên gọi là: sắt sunphat.
4.Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7:Cho hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 233. Xác định kim loại M:
A. Chì
B. Kẽm
C. Bari
D. Thủy ngân
Câu 8:Khối lượng của 8,96 lít khí NH3 (đo ở đktc) là:
A. 7,2 g
B. 6,8 g
C. 7 g
D. 6,9 g
Câu 9:Khối lượng axit sunfuric cần dùng để phản ứng hết với 8 gam NaOH là:
A. 10 g
B. 9,8 g
C. 19,6 g
D. 39,2 g
Câu 10:Khối lượng muối thu được khi cho 33,3 gam canxi hidroxit phản ứng với lượng dư axit photphoric là:
A. 45,6 g
B. 46,5 g
C. 31 g
D. Đáp án khác