Câu 1. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được ZnCl2 và khí H2. A. Viết phương trình hoá học B. Tính thể tích khí h

Câu 1. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được ZnCl2 và khí H2.
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
C. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột Cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ?
(Zn = 65, Cl = 35,5, Cu = 64,0 = 16; H= 1)
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
A. … +O2 -> P205
B. SO2 + O2 -> SO3
C. AL + … -> Al203
D. C2H4 + O2 -> … + H2O
E. Mg + HCL → MgCl2 + H2
G. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Câu 3: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?
Giúp e ạ…

0 bình luận về “Câu 1. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được ZnCl2 và khí H2. A. Viết phương trình hoá học B. Tính thể tích khí h”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1 :

    nZn = 13/65 =0,2 mol

    a. PTHH : Zn + 2HCl —-> ZnCl2 + H2

    b. Theo PT , nH2 = nZn = 0,2 mol

    ⇒V H2 = 4,48 lít

    c. nCuO = 0,15 mol

    PTHH : CuO + H2 –to–> Cu + H2O

    Ta thấy nCuO < nH2 nên H2 dư 

    ⇒ nH2 dư = nH2 ban đầu – nH2 phản ứng = nH2 ban đầu – nCuO = 0,2-0,15=0,05 mol

    ⇒ mH2 dư = 0,1 gam

    Câu 2

    a. 4P + 5O2 –to–> 2P2O5

    b. SO2 + 1/2O2 –to,xt–> SO3

    c. 4Al + 3O2 –to–> 2Al2O3

    d. C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O

    e. Mg + 2HCl —-> MgCl2 + H2

    g. 2Al + 3H2SO4 —-> Al2(SO4)3 +3H2

    Câu 3:

    có M hợp chất = 52x + 96.3= 392 ⇒ x =2

    ⇒ CTHH CỦa hợp chất là Cr2(SO4)3

    Bình luận

Viết một bình luận