Câu 1: Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở ( đktc)
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp dầu
b/ Nếu lấy toàn bộ lượng đồng kim loại có trong hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% đun nóng. Hãy tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hóa học khi cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2
Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Fe = 56; Al = 27; S = 32; Cl = 35, 5; Na = 23
Câu 1.
`Cu` không tác dụng với` HCl.`
`n_{H_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 (mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol)
a) `m_{Fe} = 0,15. 56 = 8,4 (g)`
`=> m_{Cu} = 14,8 – 8,4 = 6,4 (g)`
b) Số mol Cu:
`n = \frac{6,4}{64} = 0,1 (g)`
`Cu + 2H_2SO_4 -> CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O`
0,1 0,2 (mol)
`m_{H_2SO_4} = 0,2. 98 = 19,6 (g)`
`=> mdd_{H_2SO_4} = \frac{19,6.100%}{98%} = 20 (g)`
Câu 2.
Hiện tượng: một phần đinh sắt tan vào dd, màu xanh của dd `CuCl_2` nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài sắt.
PTHH:
`Fe + CuCl_2 -> FeCl_2 + H_2`
????
Em tham khảo nha:
$1)$
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,15\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4g\\
{m_{Cu}} = 14,8 – 8,4 = 6,4g\\
b)\\
{n_{Cu}} = \dfrac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,mol\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{Cu}} = 0,2\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2 \times 98}}{{98\% }} = 20g\\
2)\\
\text{ Đinh sắt tan dần, trên đinh sắt có chất rắn màu đỏ bám vào }\\
Fe + CuC{l_2} \to FeC{l_2} + Cu
\end{array}\)