câu 1: Cho 2,32 g một oxit sắt(X) tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp khí H2, CO(dư) nóng thu được 1,68 g kim loại . (X) là A. FeO B.FeCO3 C.Fe3O4 D. F

câu 1: Cho 2,32 g một oxit sắt(X) tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp khí H2, CO(dư) nóng thu được 1,68 g kim loại . (X) là
A. FeO B.FeCO3 C.Fe3O4 D. Fe2O3
Câu 2: Cho phương trình điều chế clo: K2CrO7+ HCl –> KCl+CrCl3+Cl2+H2O. Để điều chế 672ml khí Cl2 (dktc) cần dùng bao nhiêu mol K2CrO7 để tác dụng với HCl dư?
A. 0,02 B.0,01 C.0,16 D.0,03

0 bình luận về “câu 1: Cho 2,32 g một oxit sắt(X) tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp khí H2, CO(dư) nóng thu được 1,68 g kim loại . (X) là A. FeO B.FeCO3 C.Fe3O4 D. F”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    C\\
    F{e_x}{O_y} + y{H_2} \to xFe + y{H_2}O\\
    F{e_x}{O_y} + yCO \to xFe + yC{O_2}\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{{1,68}}{{56}} = 0,03mol\\
    {n_X} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{x} = \dfrac{{0,03}}{x}mol\\
    {M_X} = 2,32 \times \dfrac{{0,03}}{x} = \frac{{232}}{3}x\\
    56x + 16y = \dfrac{{232}}{2}x\\
    x = 3 \Rightarrow y = \dfrac{{232 – 56 \times 3}}{{16}} = 4\\
     \Rightarrow CTHH:F{e_3}{O_4}\\
    2)\\
    2{K_2}Cr{O_7} + 28HCl \to 4KCl + 2CrC{l_3} + 9C{l_2} + 14{H_2}O\\
    {n_{C{l_2}}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03mol\\
    {n_{{K_2}Cr{O_7}}} = \dfrac{{2{n_{C{l_2}}}}}{9} = \dfrac{1}{{150}}mol\\
    {m_{{K_2}Cr{O_7}}} = \dfrac{1}{{150}} \times 242 = 1,613g
    \end{array}\)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $1. C$

    $2. B$

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    $n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03(mol)$

    Quy đổi oxit sắt gồm $Fe$ và $O$

    $n_O=\dfrac{2,32-1,68}{16}=0,04(mol)$

    $n_{Fe}: n_O=0,03:0,04=3:4$

    Vậy oxit là $Fe_3O_4$

    Câu 2:

    $n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$

    $K_2Cr_2O_7+14HCl\to 2KCl+2CrCl_3+3Cl_2+7H_2O$

    $\to n_{K_2Cr_2O_7}=\dfrac{n_{Cl_2}}{3}=0,01(mol)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận