Câu 1
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng
a. Viết phương trinh hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu đuợc sau phàn ứng.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
Câu 2
Cho 6,5 gam Zn phàn mg vừa đù với 100 ml dung dịch axit HCl.
a. Tinh thể tích khỉ hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
(Al =27, Cu= 64,0 = 16, H =1, CI = 35.5, Zn = 65, Na = 23, P= 31)
bài 1: theo đầu bài thì 5,4 g Al => nAl= 5,4:27= 0,2 mol
2Al +6HCl —–> 2Al Cl3 + 3H2
0,2 ________________0,2_______0,3 (mol)
H2 + CuO —-> (nhiệt độ) Cu + H2O
0,3____________________________0,3 (mol)
vậy:
a. khối lượng muối thu được là mAl Cl3 = 0,2. 133,5 =26,7 (g)
b. Khối lương Cu thu được sau phản ứng là: mCu= 0,3. 64=19,2(g)
Bài 2: giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn
theo đầu bài thì: 6,5g Zn => nZn = 0,1 mol
Zn + HCl —> ZnCl2 + H2
0,1______________0,1____0,1 (mol)
vậy :
a. thể tích khí H2 thu đc là: 0,1.22,4 = 2,24 (l) ở đktc
b. nồng độ mol của dd muối thu được là Cm= 0,1 /0,1 = 1(M)
( giả sử thể tích của dung dịch không đổi với V= 100,l= 0,1l)
Đáp án:
\(1/\\ a,\ m_{AlCl_3}=26,7\ g.\\ b,\ m_{Cu}=19,2\ g.\\ 2/\\ a,\ V_{H_2}=2,24\ lít.\\ b,\ C_{M_{ZnCl_2}}=1\ M.\)
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ a,PTHH:\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2↑\ (1)\\ H_2+CuO\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O\ (2)\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\ mol.\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{Al_Cl_3}=n_{Al}=0,2\ mol.\\ ⇒m_{AlCl_3}=0,2\times 133,5=26,7\ g.\\ b,\ Theo\ pt\ (1):\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\ mol.\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\ mol.\\ ⇒m_{Cu}=0,3\times 64=19,2\ g.\\ 2/\\ a,PTHH:\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2↑\\ n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\ mol.\\ ⇒V_{H_2}=0,1\times 22,4=2,24\ lít.\\ b,\ Theo\ pt:\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\ mol.\\ V_{\text{dd spư}}=V_{\text{dd tpư}}=100\ ml=0,1\ lít.\\ ⇒C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\ M.\)
chúc bạn học tốt!