Câu 1.Cho 5,6 g Fe tác dụng hết với dd HCl có nồng độ 7,3%. Khối lượng dd HCl cần dùng là? Câu 2. Hòa tan 12,4 g Na2O vào 187,6 g nước thu được dung d

Câu 1.Cho 5,6 g Fe tác dụng hết với dd HCl có nồng độ 7,3%. Khối lượng dd HCl cần dùng là?
Câu 2. Hòa tan 12,4 g Na2O vào 187,6 g nước thu được dung dịch B. Dung dịch B có nồng độ là?

0 bình luận về “Câu 1.Cho 5,6 g Fe tác dụng hết với dd HCl có nồng độ 7,3%. Khối lượng dd HCl cần dùng là? Câu 2. Hòa tan 12,4 g Na2O vào 187,6 g nước thu được dung d”

  1. Bạn tham khảo nha!

    Câu 1: `-` `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 ↑`

    `-` `n_{Fe} = \frac{5,6}{56} = 0,1` `(mol)`

    `-` Theo phương trình `n_{HCl} = 0,2` `(mol)`

    `->` `m_{HCl} = 0,2 xx 36,5 = 7,3` `(g)`

    `->` `m_{dd} = \frac{7,3}{7,3} xx 100 = 100` `(g)`

    Câu 2: `-` `Na_2O + H_2O -> 2NaOH`

    `-` `m_{dd} = m_{ct} + m_{H_2O} = 12,4 + 187,6 = 200` `(g)`

    `-` `n_{Na_2O} = \frac{12,4}{62} = 0,2` `(mol)`

    `-` Theo phương trình `n_{NaOH} = 0,4` `(mol)`

    `->` `m_{NaOH} = 0,4 xx 40 = 16` `(g)`

    `->` `C%_B = C%_{NaOH} = \frac{16}{200} xx 100% = 8%`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     1) 100g

    2) 8%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,1 \times 2 = 0,2\,mol\\
    {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,2 \times 36,5}}{{7,3\% }} = 100g\\
    2)\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    {n_{N{a_2}O}} = \dfrac{{12,4}}{{62}} = 0,2\,mol\\
    {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,4\,mol\\
    {m_{{\rm{dd}}B}} = 12,4 + 187,6 = 200g\\
    {C_\% }{\rm{dd}}\,B = \dfrac{{0,4 \times 40}}{{200}} \times 100\%  = 8\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận