Câu 1. Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là A. nền kinh tế hàng hóa. B. trao đổi bằng hiện vật. C. nền kinh tế tự cung t

Câu 1. Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là
A. nền kinh tế hàng hóa.
B. trao đổi bằng hiện vật.
C. nền kinh tế tự cung tự cấp.
D. có sự trao đổi buôn bán.
Câu 2. Nguyên nhân hình thành các thành thị trung đại ở châu âu?
A. Sản xuất bị đình trệ.
B. Các lãnh chúa cho xây dựng các thành thị trung đại.
C. Sự ngăn cản giao lưu buôn bán của các lãnh địa.
D. Nghề thủ công phát triển nảy sinh nhu cầu trao đổi buôn bán.
Câu 3. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Vua quan, quý tộc.
B. Tướng lĩnh quân đội.
C. Thương nhân, quý tộc.
D. Quý tộc, tăng lữ.
Câu 4. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.
B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.
C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.
D. Vốn và nhân công làm thuê.
Câu 5. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là:
A. “Những người khổng lồ”.
B. “Những người thông minh”.
C. “Những người vĩ đại”.
D. “Những người xuất chúng”.
Câu 6. Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo?
A. Đạo Hồi.
B. Đạo Tin Lành.
C. Đạo Do Thái.
D. Đạo Kito
Câu 7. Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Nhà Đường
B. Nhà Hán
C. Nhà Minh
D. Nhà Thanh
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyên là:
A. Nhà nước không chăm lo đời sống nhân dân.
B. Nhà Nguyên là vương triều ngoại tộc.
C. Nhà Nguyên thi hành chính sách phân biệt đối với người Hán.
D. Nhà Nguyên tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ tiêu tốn nhiều sức người, sức của.
Câu 9. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?
A. Vương triều Gúp-ta.
B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Mô-gôn.
D. Vương triều Hác-sa.
Câu 10. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất cuả Ấn Độ là:
A. Krixna-Rađa và Mê-ga-đu-ta
B. I-li-at và Ô-đi-xê.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Xat-sai-a và Prit-si-cat.
Câu 11. Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?
A. Thái Lan
B. Việt Nam
C. Ma-lai-xi-a
D. Phi-lip-pin
Câu 12. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ – trung đại?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Cam-pu-chia
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 13. Chế độ quân chủ là gì?
A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
Câu 14. Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:
A. địa chủ và nông nô.
B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
C. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
Câu 15. Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 16. Loạn 12 sứ quân” là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô.
B. Đinh.
C. Lý.
D. Trần.
Câu 17. Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:
A. Châu – Phủ – Lộ
B. Phủ – Huyện – Châu
C. Châu – huyện – xã
D. Lộ – Phủ – Châu
Câu 18. Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào?
A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ.
B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta.
C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho.
D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể.
Câu 19. Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?
A. Hòa hảo thân thiện.
B. Đoàn kết tránh xung đột
C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 20. Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

0 bình luận về “Câu 1. Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là A. nền kinh tế hàng hóa. B. trao đổi bằng hiện vật. C. nền kinh tế tự cung t”

  1. Câu 1: C

    Câu 2: D

    Câu 3: C

    Câu 4: D

    Câu 5: A

    Câu 6: B

    Câu 7: B

    Câu 8: C

    Câu 9: A

    Câu 10: C

    Câu 11: A

    Câu 12: B

    Câu 13: B

    Câu 14: D

    Câu 15: B

    Câu 16: A

    Câu 17: D

    Câu 18: D

    Câu 19: C

    Câu 20: D

    Bình luận
  2. Câu 1. Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến là

    A. nền kinh tế hàng hóa.

    B. trao đổi bằng hiện vật.

    C. nền kinh tế tự cung tự cấp.

    D. có sự trao đổi buôn bán.

    Câu 2. Nguyên nhân hình thành các thành thị trung đại ở châu âu?

    A. Sản xuất bị đình trệ.

    B. Các lãnh chúa cho xây dựng các thành thị trung đại.

    C. Sự ngăn cản giao lưu buôn bán của các lãnh địa.

    D. Nghề thủ công phát triển nảy sinh nhu cầu trao đổi buôn bán.

    Câu 3. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?

    A. Vua quan, quý tộc.

    B. Tướng lĩnh quân đội.

    C. Thương nhân, quý tộc.

    D. Quý tộc, tăng lữ.

    Câu 4. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?

    A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.

    B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.

    C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.

    D. Vốn và nhân công làm thuê.

    Câu 5. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là:

    A. “Những người khổng lồ”.

    B. “Những người thông minh”.

    C. “Những người vĩ đại”.

    D. “Những người xuất chúng”.

    Câu 6. Tôn giáo mới nào được ra đời trong Phong trào cải cách tôn giáo?

    A. Đạo Hồi.

    B. Đạo Tin Lành.

    C. Đạo Do Thái.

    D. Đạo Kito

    Câu 7. Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

    A. Nhà Đường

    B. Nhà Hán

    C. Nhà Minh

    D. Nhà Thanh

    Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyên là:

    A. Nhà nước không chăm lo đời sống nhân dân.

    B. Nhà Nguyên là vương triều ngoại tộc.

    C. Nhà Nguyên thi hành chính sách phân biệt đối với người Hán.

    D. Nhà Nguyên tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ tiêu tốn nhiều sức người, sức của.

    Câu 9. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

    A. Vương triều Gúp-ta.

    B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

    C. Vương triều Mô-gôn.

    D. Vương triều Hác-sa.

    Câu 10. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất cuả Ấn Độ là:

    A. Krixna-Rađa và Mê-ga-đu-ta

    B. I-li-at và Ô-đi-xê.

    C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.

    D. Xat-sai-a và Prit-si-cat.

    Câu 11. Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?

    A. Thái Lan

    B. Việt Nam

    C. Ma-lai-xi-a

    D. Phi-lip-pin

    Câu 12. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ – trung đại?

    A. Thái Lan.

    B. Việt Nam.

    C. Cam-pu-chia

    D. In-đô-nê-xi-a.

    Câu 13. Chế độ quân chủ là gì?

    A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.

    B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.

    C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.

    D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.

    Câu 14. Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:

    A. địa chủ và nông nô.

    B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

    C. địa chủ và nông dân lĩnh canh.

    D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

    Câu 15. Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.

    A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.

    B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.

    C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.

    D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.

    Câu 16. Loạn 12 sứ quân” là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:

    A. Ngô.

    B. Đinh.

    C. Lý.

    D. Trần.

    Câu 17. Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:

    A. Châu – Phủ – Lộ

    B. Phủ – Huyện – Châu

    C. Châu – huyện – xã

    D. Lộ – Phủ – Châu

    Câu 18. Tình hình Nho giáo dưới thời tiền Lê như thế nào?

    A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ.

    B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta.

    C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho.

    D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể.

    Câu 19. Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?

    A. Hòa hảo thân thiện.

    B. Đoàn kết tránh xung đột

    C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

    D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.

    Câu 20. Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

    A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.

    B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

    C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.

    D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

    Bình luận

Viết một bình luận