Câu 1.Dẫn 2,24 lít khí hiđro ở đktc vào ống có chứa CuO nung nóng .Tính khối lượng nước tạo thành .
Câu 2.đốt cháy 16,8g Fe trong lọ đựng khí oxi thu đc oxi sắt từ Fe3O4
a)viết pt hóa học của phản ứng
b)tính khối lượng oxi sắt từ tạo thành cho phản ứng trên
c)tính thể tích oxi cần dùng cho phản ứng trên
Câu 1:
$n_{H_2} =\frac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)$
– PTHH:
$CuO + H_2 → Cu + H_2O$
$0,1$ —> $0,1$ $(mol)$
$⇒m_{H_2O}= 0,1×18 = 1,8(g)$
Câu 2:
$a.)$ PT hóa học của phản ứng
$3Fe + 2O_2 → Fe_3O_4$
$b.)$ Số mol của Fe:
$n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$
PTHH
$3Fe + 2O_2 → Fe_3O_4$
$0,3$ $0,2$ $0,1$ $(mol)$
Khối lượng Fe3O4 thu được :
$m_{Fe_3O_4} = 0,1. 232 = 23,2(g)$
$c.)$
Thể tích của O2 tạo thành sau phản ứng ( ở đktc) là:
$V_{O_2} = n_{O_2}22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)$
Bạn Tham Khảo Nhoa
CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^
# NO COPY
NPQAn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1.
`n_(H_2)` = `(2,24)/(22,4)` = `0,1` mol
`CuO` + `H_2` `→` `Cu` + `H_2O`
`0,1` `→` `0,1` mol
`m_(H_2O)` = `0,1` . `18` = `1,8` gam
Câu 2.
`n_(Fe)` = `(16,8)/56` = `0,3` mol
a. `3“Fe` + `2“O_2` `→` `Fe_3O_4`
b. `n_(Fe_3O_4)` = `1/3` . `n_(Fe)` = `0,1` mol
`→“m_(Fe_3O_4)` = `0,1` . `232` = `23,2` gam
c. `n_(O_2)` = `2/3` . `n_(Fe)` = `0,3` . `2/3` = `0,2` mol
`→` `V_(O_2)`(đktc) = `0,2` . `22,4` = `4.48` lít