Câu 1: Dẫn 8,96 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A 20 gam B 40 gam C 30 gam D 15 g

Câu 1: Dẫn 8,96 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 20 gam
B 40 gam
C 30 gam
D 15 gam
Câu 2: Oxit nào dưới đây, khi tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
A. CuO
B. P2O5
C. MgO
D. Na2O
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
A. 6,075 gam
B. 4,05 gam
C. 8,1 gam
D .2,025 gam

0 bình luận về “Câu 1: Dẫn 8,96 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A 20 gam B 40 gam C 30 gam D 15 g”

  1. Câu 1:

    $n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$

    $\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,4(mol)$

    $\Rightarrow m=0,4.100=40g$

    $\to B$

    Câu 2:

    $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

    $NaOH$ là kiềm.

    $\to D$

    Câu 3:

    $n_{H_2}=0,225(mol)$

    $Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+1,5H_2$

    $\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$

    $\to m=0,15.27=4,05g$

    $\to B$

    Bình luận
  2. Câu 1: 

     $n_{ CO2}=$ $\frac{8,96}{22,4}=0,4 (mol)$ 

    $CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O$

    $  1  $  :    $ 1 $  : $1  $      : $ 1$( mol)     

    $0,4$          →       $   0,4$              (mol)

    $m_{CaCO3}=0,4.(40+12+3.16)=40 (g)$

    $⇒Chọn $ $B$

    Câu 2:

    $Chọn$ $D$

    Câu 3:

    $n_{H2}=$ $\frac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$

    Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2

    $ 1$                   :                      $1,5$(mol)

    $0,15$            ←                 $ 0,225$ (mol)

         $m_{Al}=0,15.27=4,05(g)$ 

    Chọn B

                           

     

    Bình luận

Viết một bình luận