Câu 1: Dãy chất nàodưới đây là ba zơ?
A. NaCl, Ca(OH)2, MgSO4 B. NaNO3, Mg(OH)2, Ba(OH)2
C. KOH, Al(OH)3, Ca(OH)2, D. NaOH, CaO, Ba(OH)2
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Fe(OH)3 bởi nhiệt là:
A. FeO và H2O B. Fe2O3 và H2O
C. Fe và H2O và O2 D. Fe, O2 và H2
Câu 3: . Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch CuSO4, FeSO4, K2CO3. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. CuSO4, FeSO4 B. CuSO4
C. FeSO4 D. CuSO4, FeSO4, K2CO3
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 0,4 mol Al(OH)3 . Khối lượng chất rắn tru được là:
A. 15,6 g B. 20,4g C. 31,2 g D. 40,8 g
Câu 5. Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 Hiện tượng thí nghiệm quan sát được là xuất hiện
A. chất kết tủa màu nâu đỏ. B. khí không màu thoát ra.
C. chất kết tủa màu xanh lam D. khí màu vàng lục.
Câu 6. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu sau: Ba(OH)2; NaOH
A. H2SO4. B. HCl C. Quỳ tím. D. NaNO3
Câu 7: Có các dung dịch: H2SO4 loãng , NaOH, NaCl. Độ pH của các dung dịch nói trên được xếp theo thứ tự tăng dần là
A. H2SO4 loãng< NaOH < NaCl B. H2SO4 loãng< NaCl < NaOH
C. NaCl< NaOH < H2SO4 loãng D. NaOH < NaCl< H2SO4 loãng
Câu 8: Dùng dung dịch phenolphtalein có thể phân biệt được 2 dung dịch
A. NaOH ; Ca(OH)2 B. HCl ; H2SO4
C. Ba(OH)2 ; HCl D. NaCl ; BaCl2
Câu 9: Dãy các ba zơ tác dụng với P2O5 là
A. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 B. KOH, Fe(OH)2 , Cu(OH)2
C. KOH, Ba(OH)2 , Cu(OH)2 D. Mg(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH
Câu 10: Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20 %. Khối lượng dung dịch NaOH đã dung là
A. 0,8 g. B. 1,6g. C. 4,0 g. D. 8,0 g.
Câu 11: Kiểm tra người ta đã lấy mẫu đất xung quanh nhà máy Supephotphat khi phân tích cho kết quả mẫu đất có pH = 3,5. Đất xung quanh nhà máy là môi trường
A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. bazơ yếu.
Câu 12: Trung hoà hoàn toàn 50 g dung dịch NaOH 10%. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng là
A. 125 ml. B. 250ml. C. 300 ml. D. 500 ml.
Câu 13: Một bình hở miệng đựng dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngày trong không khí (lượng nước bay hơi có thể bỏ qua) thì khối lượng bình thay đối thế nào
A. không thay đổi B. Giảm đi C. Tăng lên D. Tăng lên rồi lại giảm đi
Câu 14: Cho 0,1 mol khí CO2 đi qua dd chứa 0,2 mol NaOH. Sản phẩm thu được là:
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Na2CO3 và NaHCO3. D. không xác định.
Câu 15: Thể tích dung dịch HCl 0,25 M cần để trung hoà 20 ml dd Ba(OH)2 0,1M là
A. 8 ml B. 16 ml C. 20 ml D. 40 ml
Câu 16: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dãy các chất nào trong số 4 dãy sau đây
A. CO2 ; CuCl2 ; P2O5 ; AlCl3 . B. KOH ; CO2 ; H2S ; AgNO3.
C. CO ; SO2 ; MgSO4 ; CuO. D. SO3 ; FeCl2 ; NaCl ; H2SO4
Câu 17: Dãy các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 B. Al(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, Fe(OH)3, Mg(OH)2 D. Zn(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
Câu 18: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Màu của giấy quỳ trong dung dịch thu được biến đổi như thế nào khi cho thêm tiếp từ từ dung dịch HCl vào?
A. Màu đỏ không thay đổi . B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.
C. Màu xanh không thay đổi. D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Câu 19: Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bazơ
A. Dễ tác dụng với axit B. Làm xanh giấy quỳ.
C. Làm đỏ phenolphtalein D. Tât cả các tính chất trên.
Câu 20. Có 3 phản ứng hoá học theo sơ đồ sau:
1. A + HCl ® B + H2 ↑
2. B + KOH ® C ↓ +KCl
3. C ZnO + H2O
Trong sơ đồ trên A là chất nào trong số các chất sau?
A. ZnO B. Zn C. Zn(OH)2 D. ZnS
Đáp án:
1.A
2.D
3.C
4.B
5.C
6.C
7.A
8.A
9.B
10.A
11.B
12.D
13.C
14.A
15.B
16.A
17.A
18.C
19.D
20.C
Chúc bạn học tốt
nhớ vote5* cho mình nha và câu trả lời hay nhất
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Câu 1: C. KOH, Al(OH)3, Ca(OH)2,
Câu 2: B. Fe2O3 và H2O
Câu 3: A. CuSO4, FeSO4
Câu 4: B. 20,4g
PTHH: $2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Theo PTHH: $n_{Al_2O_3} = \dfrac 12 n_{Al(OH)_3} = 0,2\ mol$
$\to m_{Al_2O_3} = 0,2.102=20,4\ g$
Câu 5. C. chất kết tủa màu xanh lam
Câu 6. A. H2SO4
Câu 7: B. H2SO4 loãng< NaCl < NaOH
Câu 8: C. Ba(OH)2 ; HCl
Câu 9: A. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
Câu 10: D. 8,0 g.
Ta có: $n_{H_2SO_4} = 0,02\ mol$
PTHH: $H_2SO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH: $n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04\ mol$
$\to m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6\ g$
$\to m_{dd\ NaOH} = \dfrac{m_{NaOH}.100\%}{C\%} = \dfrac{1,6.100}{20}=8\ g$
Câu 11: A. Axit.
Câu 12: A. 125 ml
Ta có: $n_{NaOH} = \dfrac{50.10}{100.40}=0,125\ mol$
PTHH: $H_2SO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH: $n_{H_2SO_4} = \dfrac 12 n_{NaOH} = 0,0625\ mol$
$\to V_{H_2SO_4} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,0625}{0,5} = 0,125\ l = 125\ ml$
Câu 13: C. Tăng lên
Vì trong không khí có CO2, CO2 bị Ca(OH)2 giữ lại.
Câu 14: B. Na2CO3.
Vì $T = \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = 2$
Câu 15: B. 16 ml
Ta có: $n_{Ba(OH)_2} = 0,002\ mol$
PTHH: $2HCl+Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH: $n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,004\ mol$
$\to V_{HCl} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,004}{0,25} = 0,016\ l = 16\ ml$
Câu 16: A. CO2; CuCl2; P2O5; AlCl3.
Câu 17: B. Al(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2
Câu 18: D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Câu 19: D. Tât cả các tính chất trên.
Câu 20. B. Zn
1. $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 ↑$
2. $ZnCl_2 + 2KOH \to Zn(OH)_2 ↓ +2KCl$
3. $Zn(OH)_2 \xrightarrow{t^o} ZnO + H_2O$