câu 1 dinh dưỡng và sự sinh sản của trùng roi câu 2 trùng biến hình nơi sống ,di chuyển,bắt mồi,tiêu hóa mồi câu 3 trùng giày di chuyển, lấy th

câu 1 dinh dưỡng và sự sinh sản của trùng roi
câu 2 trùng biến hình nơi sống ,di chuyển,bắt mồi,tiêu hóa mồi
câu 3 trùng giày di chuyển, lấy thức ăn ,tiêu hóa và nhả bã
câu 4 so sánh dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị
câu 5 nêu tác hại cuả trùng kiết lị,sốt rét với sức khỏe con người
câu 6 vẽ sơ đồ vòng đời của trùng kiết lị và trung sốt rét
câu 7 đặc điểm chung của đọng vật nguyên sinh
câu 8 kể tên một số đọng vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá
câu 9 kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho con người và cách truyền bệnh

0 bình luận về “câu 1 dinh dưỡng và sự sinh sản của trùng roi câu 2 trùng biến hình nơi sống ,di chuyển,bắt mồi,tiêu hóa mồi câu 3 trùng giày di chuyển, lấy th”

  1. Câu 1:

    * Dinh dưỡng

    ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng).
    Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.

    * Sinh sản

    Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phàn đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

     Câu 2:

    • Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
    • Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
    • Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,…) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

    Câu 3:

    – Di chuyển bằng lông bơi. Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,…) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.

    Câu 4:

    Giống nhau :Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng , cùng ăn một loại thức ăn là hồng cầu.

    Khác nhau:

    – Trùng kiết lị:

    + Lớn , một lúc có thể nuốt được nhiều hồng cầu

    + Sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp.

    + Lây theo đường thức ăn, thức uống vào ống tiêu hóa người và ki sinh ở ruột.

    – Trùng sốt rét:

    + Nhỏ hơn , nên chui vào kí sinh trong hồng cầu, phá vỡ hồng cầu.

    + Sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới có cùng một lúc.

    + Lây qua đường muỗi truyền (muỗi Anophen)

    Câu 5:
    – Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chữa chạy kịp thời.

    – Trùng sốt rét gây bệnh sốt rét cho người:

    + Gây thiếu máu: Do ký sinh trùng vào trong máu nên chúng phá vỡ hàng loạt hồng cầu, dẫn đến thiếu máu, da xanh, môi thâm, mệt mỏi, gầy yếu.

    + Gan to, lách to.

    + Trẻ em bị mắc bệnh sốt rét cơ thể còi cọc chậm lớn, kém thông minh.

    + Phụ nữ có thai mắc sốt rét dễ gây sảy thai, đẻ non hoặc khi sinh nở dễ mắc phải những tai biến.

    Câu 6:

    – Trùng sốt rét kí sinh ở hồng cầu-> Dùng chất nguyên sinh ở hồng cầu-> Sinh sản vô tính ở hồng cầu-> phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài và lại chui vào nhiều hồng cầu khác

    Câu 7:

       – Cơ thể có kích thước hiển vi.

       – Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

       – Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

       – Phần lớn: dị dưỡng

       – Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.

    Câu 8:

    trùng roi, trùng giày, trùng lỗ, trùng cỏ,…

    Câu 9:

    • Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.
    • Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác

    Bình luận
  2. Câu 1. 

    * Dinh dưỡng:

    – Ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng).
    – Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.

    * Sinh sản:

    Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phàn đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

    Câu 2.

    – Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.

    – Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.

    – Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,…) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

    Câu 3.

    – Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.

    – Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,…) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.

    Câu 4.

    * Giống nhau :Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng , cùng ăn một loại thức ăn là hồng cầu.

    * Khác nhau:

    – Trùng kiết lị lớn , một lúc có thể nuốt được nhiều hồng cầu, sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp. – Trùng sốt rét nhỏ hơn , nên chui vào kí sinh trong hồng cầu , sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới có cùng một lúc.

    Câu 5.

    * Tác hại:

    – Trùng sốt rét: Phá hủy hồng cầu của con người → Mất chất dinh dưỡng → Gây bệnh sốt rét

    – Trùng kiết lị: Nuốt hồng cầu của con người → Gây vết loét ở niêm mạc ruột → Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài → Gây ra bệnh kiết lị

    Câu 6.

     Trùng sốt rét kí sinh ở hồng cầu → Dùng chất nguyên sinh ở hồng cầu → Sinh sản vô tính ở hồng cầu → phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài và lại chui vào nhiều hồng cầu khác

    Câu 7.

    – Động vật nguyên sinh có đặc điểm:

    + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.

    + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.

    + Sinh sản vô tính và hữu tính.

    Câu 8. Động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng lỗ, trùng cỏ,…

    Câu 9.

    – Trùng kiết lị: bào xác thường qua con đường tiêu hóa và gây ra bệnh ở ruột người.

    – Trùng sốt rét: do muỗi anôphen truyền từ người này sang người khác.

    Bình luận

Viết một bình luận