Câu 1: Đốt cháy 3,25 gam một kim loại M (II) với 0,56 lít khí oxi (vừa đủ). Kim loại R là A. Zn (M=65). B. Fe (M=56). C. Mg (M=24). D. Ca (M=40). Câu

Câu 1: Đốt cháy 3,25 gam một kim loại M (II) với 0,56 lít khí oxi (vừa đủ). Kim loại R là
A. Zn (M=65). B. Fe (M=56). C. Mg (M=24). D. Ca (M=40).
Câu 2: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường?
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O. B. 6Ag + O3 → 3Ag2O.
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2. D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2.
Câu 3: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào dưới đây?
A. CaCO3. B. KMnO4. C. (NH4)2SO4. D. NaHCO3.
Câu 4: Chỉ ra nội dung sai
A. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (chỉ sau flo).
B. Oxi là phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh.
C. Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt …).
D. Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ N2, khí hiếm).
Câu 5:Phương trình hóa học nào sai?
A. 2Cu + O2⎯to⎯→2CuO
B. CH4 + 2O2⎯to⎯→CO2 + 2H2O
C. 4Ag + O2⎯to⎯>2AgO
D. 4P + 5O2⎯to⎯→2P2O5

0 bình luận về “Câu 1: Đốt cháy 3,25 gam một kim loại M (II) với 0,56 lít khí oxi (vừa đủ). Kim loại R là A. Zn (M=65). B. Fe (M=56). C. Mg (M=24). D. Ca (M=40). Câu”

  1. Đáp án: 1A 2C 3B 4A 5C

     

    Giải thích các bước giải:

    1, \({M_M} = \dfrac{{3,25}}{{\dfrac{1}{2}{n_{{O_2}}}}} = 65\). Vậy M là Zn

    3, \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {2KMn{O_4}^{}}& \to &{Mn{O_2}^{}}& + &{{O_2}^{}}& + &{{K_2}Mn{O_4}}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận