Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít metan, thể tích khí oxi cần ở đktc là: A. 11,2 lít B. 44,8 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Câu 2: Trong các

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít metan, thể tích khí oxi cần ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 44,8 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 2: Trong các nhóm hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
A. CH4, C2H6, C4H10 B. CH4, C2H4, C3H6 C. C2H2, C2H6, C5H10 D. C2H4, C2H2, C3H4
Câu 3: Những nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon:
A. FeCl3, C2H6O, CH4, NaHCO3 B. CH3NO2, CH3Br, C2H6O C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6 D. NaC6H5, CH4O, HNO3, C6H6
Câu 4: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kỳ 3 nhóm V B. chu kỳ 3 nhóm III C. chu kỳ 2 nhóm II D. chu kỳ 5 nhóm III
Câu 5: Chất nào sau đây tham gia phản ứng thế :
A. Axetilen B. Etilen C. Metan D. khí cacbonic

0 bình luận về “Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít metan, thể tích khí oxi cần ở đktc là: A. 11,2 lít B. 44,8 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Câu 2: Trong các”

  1. 1)

    Phản ứng xảy ra:

    \(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)

    Ta có:

    \({V_{{O_2}}} = 2{V_{C{H_4}}} = 11,2.2 = 22,4{\text{ lít}}\)

    2)

    Các hidrocacbon có phản ứng cộng là các hidrocacbon không no (như anken, ankin…) không phải là ankan.

    Do vậy  thỏa mãn đáp án \(D\).

    Loại \(A\) do có \(CH_4\) không thỏa mãn.

    Loại \(B\) tương tự do có \(CH_4\)

    Loại \(C\) do có \(C_2H_6\)

    3)

    Chọn \(B\)

    Loại \(A\) vì \(FeCl_3;NaHCO_3\) là chất vô cơ.

    Loại \(C\) vì đây là các hidrocacbon.

    Loại \(D\) vì \(HNO_3\) là chất vô cơ, \(C_6H_6\) là hidrocacbon.

    4)

    Cấu hình e của \(A\) là \(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^3}\)

    Vậy \(A\) ở ô số 15 chu kỳ 3, có 5 e ngoài cùng, là nguyên tố p nên ở chu kỳ 3 nhóm IIIA.

    Chọn \(B\).

    5)

    Chất đặc trưng của phản ứng thế là ankan do vậy chất thỏa mãn là \(C\) metan.

    Bình luận

Viết một bình luận