Câu 1: Dùng 16,25g Zn phản ứng vừa đủ vs dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a/ tính thể tích dung dịch axit clohidric đã phản ứng
b/ tính thể tích khí sinh ra(đktc)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g kim loại R có hóa trị II thu được 12g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên
Câu 3: Cho các công thức hóa học sau Na2O, CaCO3, N2O5, Fe(OH)3, H2CO3,. Hãy phân loại: oxit axit, oxit bazo, axit, bazo, muối và gọi tên của các hợp chất đó
2/
$PTPU :$
$2R+O_2\overset{t^o}\to 2RO$
$\text{Áp dụng ĐLBTKL:}$
$m_{O_2}=m_{RO}-m_R=12-7,2=4,8g$
$⇒n_{O_2}=4,8/32=0,15mol$
$\text{Theo pt :}$
$n_R=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3mol$
$⇒M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24(Mg)$
$\text{Vậy kim loại R là Mg}$
3.
-Oxit axit : N2O5 : đinito pentaoxit
-Oxit bazo : Na2O : natri oxit
-Axit : H2CO3 : axit cacbonic
-bazo : Fe(OH)3 : sắt III hydroxit
-Muối : CaCO3 : Canxi cacbonat
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
$a)
$Zn+2HCl—>ZnCl2+H2$
$nZn=16,25/65=0,25(mol)$
$nHCl=2nZn=0,5(mol)$
=>$V HCl=0,5/0,5=1(l)$
b)
$nH2=nZn=0,25(mol)$
=>$VH2=0,25.22,4=5,6(l)$
Câu2
$2R+O2–>2RO$
Áp dụng ĐLBTKL
$mO2=mRO-mR=12-7,2=4,8(g)$
=>$nO2=4,8/32=0,15(mol)$
$nR=2nO2=0,3(mol)$
=>$MR=7,2/0,3=24(Mg)$
Vậy R là Mg
Câu 3
Oxxit axit
N2O5: đinitơ penta oxit
Oxxit bazo
Na2O: natri oxit
axit
H2CO3: axit cacbonic
bazo
Fe(OH)3: sắt(III) hidroxit
muối
CaCO3: canxi cacbonat