Câu 1. Dụng cụ để đo độ ẩm là A. nhiệt kế. B. vũ kế. C. ẩm kế. D. khí áp kế. Câu 2. Dụng cụ để đo lượng mưa là A. vũ kế. B. nhiệt kế. C. ẩm kế. D. khí

Câu 1. Dụng cụ để đo độ ẩm là
A. nhiệt kế.
B. vũ kế.
C. ẩm kế.
D. khí áp kế.
Câu 2. Dụng cụ để đo lượng mưa là
A. vũ kế.
B. nhiệt kế.
C. ẩm kế.
D. khí áp kế.
Câu 3. Lượng mưa trong tháng của 1 địa phương được tính bằng
A. tổng lượng mưa của các ngày trong tháng chia cho số ngày trong tháng đó.
B. tổng lượng mưa trong năm chia cho 12.
C. tổng lượng mưa của các ngày trong tháng.
D. không có cách nào đúng.
Câu 4. Lượng mưa trong năm của 1 địa phương được tính bằng
A. tổng lượng mưa của các tháng trong năm chia cho 12.
B. tổng lượng mưa của các tháng trong năm.
C. tổng lượng mưa của các tháng trong năm chia cho số ngày trong năm.
D. tổng lượng mưa của 12 tháng trong năm chia 365.
Câu 5. Không khí bão hòa hơi nước khi
A. nó chứa 1 lượng hơi nước tối thiểu.
B. nó không thể chứa thêm hơi nước nữa.
C. nó ngưng tụ tạo thành mây, sương, …
D. nó tạo thành mưa.
Câu 6. Nguồn cung cấp hơi nước cho khí quyển chủ yếu là
A. nước trong các ao, hồ, sông, suối, …
B. chất thải sinh hoạt của con người.
C. nước trong các biển và đại dương.
D. nước do động, thực vật thải ra.
Câu 7. Nhận định nào không đúng khi nói về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
A. Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực.
B. Lượng mưa phân bố giảm dần từ xích đạo về cực.
C. Lượng mưa lớn nhất xích đạo và 2 vùng cực.
D. Mưa nhiều nhất ở xích đạo, ít nhất ở hai cực.
Câu 8. Ý nào đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm?
A. Nhiệt độ không khí càng cao, độ ẩm càng lớn.
B. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước càng ít.
C. Nhiệt độ không khí càng thấp, lượng hơi nước càng nhiều.
D. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí không có ảnh hưởng gì tới độ ẩm.
Cho bảng số liệu: Lượng mưa của địa phương A
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
(mm) 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4
Câu 9. Tổng lượng mưa trong năm của địa phương A là
A. 1672,1 mm.
B. 1676,2 mm.
C. 1767,2 mm
D. 1676 mm.
Câu 10. Tổng lượng mưa của các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10) là
A. 1430 mm
B. 1470,3 mm
C. 1430,7 mm.
D. 1730 mm.

0 bình luận về “Câu 1. Dụng cụ để đo độ ẩm là A. nhiệt kế. B. vũ kế. C. ẩm kế. D. khí áp kế. Câu 2. Dụng cụ để đo lượng mưa là A. vũ kế. B. nhiệt kế. C. ẩm kế. D. khí”

Viết một bình luận