Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là: A. H2SO4 B. NaCl C. Ca(OH)2 D. K2SO4 Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn n

Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
A. H2SO4
B. NaCl
C. Ca(OH)2
D. K2SO4
Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:
A. Zn(OH)2
B. Fe(OH)2
C. NaOH
D. Al(OH)3
Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:
A. CO2
B. O2
C. SO2
D. Cả A, B và C
Câu 4: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 6: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. dd H2SO4
D. dd HCl
Câu 7: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):
A. KOH và NaCl
B. KOH và HCl
C. KOH và MgCl2
D. KOH và Al(OH)3
Câu 8: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75 gam.
B. 150 gam.
C. 220 gam.
D. 300 gam.
Câu 9: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 gam
B. 16,475 gam
C. 17,475 gam
D. 18,645 gam
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05 gam
B. 32,10 gam
C. 48,15 gam
D. 72,25 gam

0 bình luận về “Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là: A. H2SO4 B. NaCl C. Ca(OH)2 D. K2SO4 Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn n”

Viết một bình luận