Câu 1 : Dùng Phương Pháp Hóa Học để nhận biết các chất sau bị mất nhãn : Glucozơ , Axit axetic , saccarozơ câu 2 : điền chất thích hợp vào chỗ trống v

Câu 1 : Dùng Phương Pháp Hóa Học để nhận biết các chất sau bị mất nhãn : Glucozơ , Axit axetic , saccarozơ
câu 2 : điền chất thích hợp vào chỗ trống và viết PTHH
C2H5OG + … -> … + H2
C2H5OH + … -> … + CO2
CH3COOH + … – > .. + H2
CH3COOH + … -> … + (CH3COO)2CA
CH3COOH + … -> … + CH3COOK
Câu 3 : đốt cháy 4,2 gam hợp chất hữu cơ , A thu được 13,2g CO2 và 4,3g H20. biết khối lượng mol của A là 42g/mol
a . tìm công thức phân tử của A
b . Viết công thức cấu tạo có thể của A
C=12,H=1,O=16,Ca=40,Na=23

0 bình luận về “Câu 1 : Dùng Phương Pháp Hóa Học để nhận biết các chất sau bị mất nhãn : Glucozơ , Axit axetic , saccarozơ câu 2 : điền chất thích hợp vào chỗ trống v”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1

    Cho 3 dd vào QT

    +Làm QT hóa đỏ là axit axentic

    +K có hiện tượng là saccarozơ và Glucozơ

    -cho  dd AgNO3/NH3 vào  2 dd Glucozơ và saccarozơ 

    +Tạo KT bạc là  Glucozơ

    +$C6H12O6+AgO–NH3–>2Ag+C6H12O7$

    + k có hiện tượng là saccarozơ 

    Câu 2

    $2C2H5OH+2Na–>2C2H5ONa+H2$

    $2C2H5OH+Na2CO3–>2C2H5ONa+H2O+CO2$

    $2CH3COOH+2Na–>2CH3COONa+H2$

    $ 2CH3COOH+Ca—> (CH3COO)2Ca+H2 $

    $CH3COOH+KOH–>CH3COOK+H2O$

    Câu 3

    a)

    Ta có

    $nCO2=13,2/44=0,3(mol)$

    =>$nC=0,3(mol)$

    =>$mC=0,3.12=3,6(g)$

    đề là 4,5 nha.4,3 lẻ lắm

    $nH2O=4,3/18=0,24(mol)$

    =>$nH==0,48(mol)$

    =>$mH=0,48(g)$

    $mC+mH=3,6+0,48=4,08(g)<mA$

    =>A gồm 3 ngt C,H,O

    $mO=4,2-4,08=0,4(g)$

    =>xem lại đề nha

    Bình luận

Viết một bình luận